• SẢN PHẨM CHĂN NUÔI HEO

SẢN PHẨM CHĂN NUÔI HEO

  • THÀNH PHẦN

    Dung dịch cung cấp qua đường miệng.

    Altrenogest..................................................................................... 4.00 mg.

    Tá dược: Butylhydroxyanisole (E320).......................................................... 0.07 mg. Butylhydroxytoluène (E321)......................................................... 0.07 mg.

    CÁCH DÙNG

    Dung dịch cung cấp qua đường miệng. 20 mg (5 mL Altresyn®) cho mỗi hậu bị một ngày, dùng liên tục trong 18 ngày. Hậu bị nên được nhốt riêng và sử dụng sản phẩm này trên từng con. Nên gắn bơm định lượng trên đầu chai để bảo đảm đúng liều lượng.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Không dùng cho nái đang mang thai (khi không được tư vấn thú ý) hoặc nái nuôi con; hoặc heo đang bị viêm tử cung. Bảo đảm mỗi con đều được dùng một liều chính xác mỗi ngày (vì không đủ liều có thể làm nái kích hoạt chu kỳ nang noãn). Nên hỏi ý kiến bác sĩ thú y hoặc người có liên quan trước khi quyết định sử dụng sản phẩm này trong trại. Tránh để sản phẩm này tiếp xúc trên da. Không để phụ nữ mang thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản tiếp xúc với sản phẩm này hoặc nên chú ý đặc biệt khi sử dụng. Nếu dung dịch thuốc bị dính vào da nên được rửa ngay lập tức bằng nước và xà phòng. Nên tìm kiếm tư vấn y tế.

    THỜI GIAN NGỪNG THUỐC

    Thịt và nội tạng: 9 ngày.

    BẢO QUẢN

    Hộp giấy chứa các chai 540 ml và 1080 ml. Tránh ánh sáng trực tiếp và không để ngoài môi trường có nhiệt độ cao hơn 50°C.

    CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y

    1. THÀNH PHẦN

      Amoxycillin (dưới dạng amoxycillin trihydrate)............................................ 50 g Tá dược.............................................. vừa đủ.......................................... 100g.

      ĐẶC TÍNH

      Amoxycillin là kháng sinh thuộc nhóm β-lactam có phổ kháng khuẩn rộng với tác động ngăn cản sự tổng hợp mucopeptide trên thành tế bào vi khuẩn. Hiệu lực chủ yếu trên các vi khuẩn Gram dương như các vi khuẩn Staphylococci không sản xuất men penicillinase - men phá hủy vòng β-lactam làm kháng sinh mất hiệu lực, Streptococcus spp., Corynebacterium spp., Clostridium spp., Actinomyces spp., Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes, và các vi khuẩn Gram âm như Proteus mirabilis, Pasteurella spp., Haemophilus spp., Actinobacillus spp., Escherichia coli, Salmonella spp., Morarella spp., Fusobacterium. Amoxycillin có khả năng hấp thu tốt và xâm nhập được vào tất cả các mô. Tuy nhiên, khả năng chuyển hóa của amoxycillin yếu nên phần lớn bị thải trừ qua đường tiểu dưới dạng còn hoạt tính..

      CHỈ ĐỊNH

      HEO và GIA CẦM: Các nhiễm trùng do vi sinh vật nhạy cảm với amoxycillin gây ra. Heo:
      • Kiểm soát và điều trị các bệnh trên hệ thống hô hấp gây ra bởi Pasteurella multocida (Pasteurellosis), Actinobacillus pleuropneumoniae (Pleuropneumonia), Streptococcus suis (Streptococcosis) hay Haemophilus parasuis (Viêm đa xoang - Glasser's disease).
      • Kiểm soát và điều trị các bệnh trên hệ thống tiêu hóa gây ra bởi E. coli và Clostridium perfringens.
      • Hội chứng MMA và nhiễm trùng tiết niệu do sự kết hợp của vi khuẩn Gram dương và Gram âm gây ra.
      • Kiểm soát và điều trị nhiễm trùng trên da gây ra bởi Staphylococcus sp.
      Gia cầm:
      • Điều trị nhiễm trùng thứ cấp trong các bệnh hô hấp mãn tính gây ra bởi E. coli, Pasteurella multocida, Salmonella spp.
      • Kiểm soát và điều trị viêm ruột hoại tử (Clostridium perfringens).

      CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG:

      Đường miệng. Trộn vào thứ ăn. HEO: 10 - 20 mg Amoxicillin / kg thể trọng / ngày, liên tục trong 5 ngày. Tương đương với 250 - 500 ppm hay 0.5 - 1 kg Vetrimoxin® 50 Matrix trong 1 tấn thức ăn. Thức ăn được trộn với premix này chỉ được sử dụng cho những thú đang được điều trị.

      .

      GIA CẦM: 10 - 20 mg Amoxicillin / kg thể trọng / ngày, liên tục trong 5 ngày. Tương đương với 100 - 200 ppm hay 0.2 - 0.4 kg Vetrimoxin® 50 Matrix trong 1 tấn thức ăn. Thức ăn được trộn với premix này chỉ được sử dụng cho những thú đang được điều trị.

      CHỐNG CHỈ ĐỊNH

      Không sử dụng đối với thú nhạy cảm với penicillins. Không dùng trên đàn gà thương phẩm cung cấp trứng cho con người.

      LƯU Ý

      Penicillins và cephalosporins có thể gây ra tình trạng quá mẫn sau khi tiêm, hít phải hay tiếp xúc với da / niêm mạc. Nhạy cảm với penicillins có thể dẫn đến một vài phản ứng chéo với cephalosporins và ngược lại; dị ứng với các chất này đôi khi trở nên rất nghiêm trọng. Do đó, cần thực hiện các biện pháp an toàn như sau:
      • Những người nhạy cảm với penicillins và cephalosporins không nên tiếp xúc với sản phẩm này.
      • Tránh để sản phẩm bay tứ tung khi sử dụng.

      THỜI GIAN NGỪNG THUỐC

      Thịt:
      • Heo: 7 ngày
      • Gia cầm: 2 ngày
      Trứng: Không được sử dụng trên đàn gà đẻ thương phẩm cung cấp trứng cho con người.

      QUY CÁCH

      Túi 5 kg và 25 kg

      BẢO QUẢN

      Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Đóng nắp sau khi sử dụng.

      CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y

  • Kháng sinh Amoxivet 50% Powder trị bệnh hô hấp, tiêu hóa gia cầm, heo

    THÀNH PHẦN: Trong 1kg chứa:
    • Amoxicilin trihydrate……………..500 g
    CHỈ ĐỊNH:
    • Heo (sau cai sữa): Điều trị bệnh trên đường hô hấp do vi khuẩn Actinobacillus pleuropneumoniae mẫn cảm với amoxicillin gây ra trên heo;
    • Gà: Điều trị bệnh nhiễm trùng trên đường hô hấp do vi khuẩn E. coli mẫn cảm với amoxicillin.
    CÁCH DÙNG:
    • Liều pha nước uống: Cho uống với liều 25 mg/ kg (500mg AMOXIVET 50% POWDER/10 kg thể trọng ) sử dụng liên tục trong vòng 5 ngày;
    • Liều trộn vào thức ăn: sử dụng với liều: 300ppm (hay 600g AMOXIVET/tấn thức ăn), dùng 5 ngày liên tục.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không sử dụng cho vật nuôi mẫn cảm với penicillin hoặc kháng sinh nhóm ß- lactam; vật nuôi có dấu hiệu suy gan, suy thận; Không sử dụng cho động vật gặm nhấm như thỏ, chuột lang, chuột hamster và chồn, thú ăn cỏ và ngựa. THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG: Heo: 14 ngày; Gà: 1 ngày. BẢO QUẢN: Nơi khô ráo thoáng mát dưới 300 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • MÔ TẢ
    THÀNH PHẦN: 
    • Mỗi 1kg Ampi Coli có chứa:
    • Ampicillin (trihydrate) …… 100 g (Act.)
    • Colistin sulfate …250.000.000 IU (Act.)
    • Tá dược vừa đủ
    ĐẶC TÍNH:
    • Ampi – Coli được bào chế bởi công nghệ tiên tiến dưới dạng hạt hòa tan, với thành phần Ampicillin có hoạt phổ rộng, tác dụng với hầu hết các vi khuẩn G và G+ . Colistin có hoạt phổ tác dụng chỉ với vi khuẩn G. Cùng với các tá dược đặc biệt giúp cho thuốc hấp thụ nhanh, tác dụng mạnh và hạn chế được sự kháng thuốc . Do vậy có thể nói Ampi – Coli là sản phẩm hoàn hảo và khác biệt dùng trong phòng, trị bệnh và úm gia cầm.
    CÔNG DỤNG:
    • Đặc trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Ampicillin và Colistin trên lợn và gia cầm như: Bệnh tiêu chảy do E.coli, Salmonella gây tiêu chảy phân xanh, phân trắng nhớt , bại huyết kéo màng trắng trên bao tim và gan; viêm túi lòng đỏ và hở rốn, bạch lị trên gà con, thương hàn trên gà lớn, bệnh sổ mũi truyền nhiễm (Coryza), tụ huyết trùng. 
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
    • Pha nước uống hoặc trộn thức ăn, 3 – 5 ngày liên tục
    • Gia cầm ….................1g/10kgTT/ngày hoặc 5g/10lít nước uống
    • Liều trộn thức ăn:...........................................................1g/kgTĂ
    • Dùng liên tục 05 ngày để úm gia cầm non.
    THỜI GIAN NGƯNG THUỐC:
    • Ngưng thuốc 7 ngày trước khi giết thịt
    • 4 ngày trước khi lấy trứng; 3 ngày trước khi lấy sữa.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
    •  Không dùng cho động vật quá nhạy cảm với Penicillin.
    BẢO QUẢN: 
    • Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng!
  • Bedgen 40: Tổng hợp từ chiết xuất của 3 loại thực vật và choline chloride. Thành phần chính được chiết xuất từ cây Actiso (Cynara scolymus). Caffeoylquinic acids, các polyphenols khác và flavonoids (là các chất chống oxy hóa tự nhiên, giúp tái tạo tế bảo, giảm tế bào gốc tự do). BEDGEN 40 : 1 Sản phẩm, […]
  • THÀNH PHẦN

    Mỗi 100 ml: Ketoprofen ………………………………….………..10 g Benzyl alcohol ………………………………….………..1 g Tá dược vừa đủ ……………………………………... 100 ml

    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

    Trên heo: Đường dùng: Tiêm bắp (IM) Liều lượng: 3 mg hoạt chất/kg tương đương 1 ml/33 kg thể trọng/ngày dùng liên tục từ 3-5 ngày. Gia súc: Đường dùng: Tiêm tĩnh mạch (IV), tiêm bắp (IM) Liều lượng: 3 mg hoạt chất cho mỗi kg thể trọng/ngày, tương đương 3 ml/ 100 kg thể trọng/ ngày, dùng liên tục từ 1-3 ngày. Ngựa thể thao và ngựa đua: Đường dùng: Tiêm tĩnh mạch (IV) Liều lượng:  - Viêm và đau trong các bệnh xương khớp và hệ cơ xương: 2,2 mg hoạt chất/kg/ngày tương đương 1ml/45kg thể trọng/ngày dùng liên tục từ 3-5 ngày. - Chứng đau bụng: 2,2 mg hoạt chất/kg thể trọng/ngày tương đương 1 ml/45 kg thể trọng/ngày. Dùng một liều duy nhất. Bất kỳ một mũi tiêm bổ sung nên được dùng sau khi kiểm tra triệu chứng lâm sàng khác trên ngựa.

    KHUYẾN CÁO

    Không trộn với các chất khác trong ống tiêm khi dùng. Trong tài liệu nghiên cứu sử dụng trên gia súc mang thai và động vật non nhỏ hơn 15 ngày tuổi: khuyến cáo không được sử dụng sản phẩm trên gia súc mang thai và động vật non nhỏ hơn 15 ngày tuổi.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Không sử dụng cho ngựa nuôi lấy thịt làm thực phẩm cho người. Như các thuốc kháng viêm không-steroid khác, ketoprofen chống chỉ định trong các trường hợp: - Trong trường hợp suy thận. - Trong kết hợp với các thuốc kháng viêm không-steroid khác, hoặc tiểu ít, hoặc máu loãng. - Không dùng cho gia súc có hiện tượng quá mẫn với ketoprofen.

    THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM

    Thịt và nội tạngTrâu bò: 1 ngày (đường tiêm tĩnh mạch) – 4 ngày (đường tiêm bắp) - Ngựa: Không sử dụng cho ngựa nuôi lấy thịt làm thực phẩm cho người - Heo: 4 ngày Sữa: 0 lần vắt sữa

    QUY CÁCH

    Chai (10; 50; 100 ml).

    BẢO QUẢN

    Bảo quản tránh nhiệt.

    CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y

  • Thành phần: Tiamulin base : 10g/100g (tương đương với 12,33 % Tiamulin Hydrogen Fumarate) Chỉ định: -Heo: Điều trị bệnh viêm phổi địa phương và kết hợp với P.multocida và A.pleuropneumoniae, bệnh lỵ heo gây ra bởi B.hyodysenteriae. Điều trị hội chứng tăng sinh đường ruột ở heo (bệnh viêm hồi tràng) do Lawsonia, bệnh viêm kết tràng do Brachyspira pilosicoli. -Gà: Hoạt động […]
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN: Tiamulin: 16,22/100ml ( tương đương với 20 Tiamulin Hydrogen Fumarate CHỈ ĐỊNH: Phòng và trị các bệnh viêm nhiễm trên phổi ở heo Phòng ngừa và điều trị bệnh CRD ở gia cầm Phòng ngừa và điều trị bệnh lỵ ở heo Điều trị bệnh do Leptospira CÁCH DÙNG: Điều trị […]
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN Monensin …………… 200 gram trong mỗi kg. DẠNG BÀO CHẾ Thuốc bột (Premix) CHỈ ĐỊNH Gà: Hỗ trợ trong việc phòng ngừa bệnh cầu trùng gây ra bởi Eimeria necatrix, E. tenella, E. acervulina, E. brunette, E. mivati và E. maxima. Bò sữa: Hỗ trợ giảm hội chứng ketone huyết. Bò […]
  • MÔ TẢ Thành phần: Trong 1 gram FlubenolTM 5 % có chứa  50 mg flubendazole. Chỉ định: Dùng điều trị giun trên heo và gia cầm. Heo: giun đường tiêu hóa như Ascaris suum (giun đũa), Hyostrongylus rubidus (giun đỏ dạ dày), Oesophagostonum dentatum (giun kết hạt), Metatrongylus apri (giun phổi), Trichuris suis (trùng roi heo), Strongyloides ransomi (giun kim) và giun phổi như Metatrongylus apri. […]
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN Mỗi 1 ml có: Toltrazuril  ……………………………………..…….. 30 mg Sắt (III)  ……………………………………….……..133.4 mg (dạng Gleptoferron)  ………………………………..355.2 mg Tá dược………………vừa đủ……….…..……………. 1 ml. LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG Heo con: Tiêm bắp. Lắc kỹ (khoảng 20 giây) trước khi dùng. Liều khuyến cáo là 45 mg toltrazuril và 200 mg sắt cho mỗi heo […]
  • Formula HP giải độc gan và phục hồi chức năng gan

    THÀNH PHẦN: Sorbitol, DI-Methionine, Sodium Benzoate, Monosodium Glutamate, Vitamin A, Vitamin D3, Vitamin E, nước cất, trong đó:
    • Vitamin A ……………………… 5.000.000 IU/kg
    • Vitamin D3 ……………………….500.000 IU/kg
    • Vitamin E………………………………….500 IU/kg
    CHỈ ĐỊNH:
    • Cung cấp Vitamin trong trường hợp tiêu thụ thức ăn bị giảm.
    • Kích thích tính thèm ăn
    • Giải độc gan thận.
    • Phục hồi chức năng gan do bị phá hủy bởi độc tố nấm mốc (Mycotoxin).
    CÁCH DÙNG:
    • Gà giống/ gà đẻ: 1-2 lít/ 1 000 lít nước uống, sử dụng 3-4 ngày/ tháng.
    • Gà thịt: 1 lít/ 1 000 lít nước uống, sử dụng 3 ngày/ tháng.
    • Heo: 0,5 lít/ 1 000 lít nước uống hoặc 5ml/ heo con/ ngày, sử dụng trong 2-3 ngày sau cai sữa.
    • Heo nái: trộn vào thức ăn 10-15ml/ nái/ ngày trong vòng 3 ngày trước khi đẻ và tiếp tục trong vòng 4 ngày bắt đầu từ ngày thứ 3 sau khi đẻ.
    BẢO QUẢN: Nơi khô ráo , thoáng mát , tránh ánh nắng trực tiếp
  • MÔ TẢ SẢN PHẨM

    THÀNH PHẦN:
    Trong 1 lít dung dịch có chứa:
    590g Hydrogen Peroxide (H2O2), có tính ổn định cao trong nước với nồng độ 49,9%.
    Tỷ trọng tương đối ở 20ºC là 1,2g/ml.
    Sử dụng thêm các chất ổn định và các thành phần bổ trợ.
    TÁC DỤNG CHÍNH CỦA INTRA HYDROCARE:
    Là giải pháp thực tiễn dùng để:
    - Xử lý đường ống dẫn nước mạnh mẽ và hiệu quả.
    - Làm sạch chất hữu cơ và cặn lắng Mangan.
    - Sử dụng ổn định trong cả các chuồng đang có vật nuôi.
    - Sử dụng cho được mọi hệ thống dẫn nước uống.
    - An toàn cho người, động vật và dụng cụ chăn nuôi.
    - Được chấp thuận ở Châu Âu.
    THÔNG TIN CHUNG:
    Dù mỗi chương trình xử lý nước có thể gồm nhiều khía cạnh đặc trưng nhưng mục tiêu chiến lược của mỗi chương trình đều là tuân theo quy định của nhà nước và bảo vệ được tính an toàn của thiết bị tiếp xúc với nước và chi phí chấp nhận được.
    ĐĂC TÍNH CỦA SẢN PHẨM:
    - INTRA HYDROCARE là sản phẩm làm sạch có tính oxide hóa mạnh.
    - Không chứa các nguyên liệu gây độc.
    - Tính ổn định cực kỳ cao.
    - Có tính phân hủy sinh học.
    - Không ảnh hưởng đến mùi và vị của nước.
    - Có thể xử dụng trong mọi loại hệ thống nước uống.
    - Dung dịch hòa tan hoàn toàn trong nước.
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG : 
    Liều phòng:
    Trong sản xuất, các chất bổ sung (thuốc, các dung dịch Vitamin, khoáng…) có thể bám vào thành ống làm tắc nghẽn hệ thống nước uống. Sử dụng Intra Hydrocare có thể phòng được tình trạng này. Ngay sau khi sử dụng thuốc hoặc các sản phẩm hòa tan hệ thống uống, nên sử dụng 50-100ml Intra Hydrocare hòa vào 1000 lít nước cho uống cả ngày.
    Làm sạch khi chuồng trống: Nên làm sạch toàn bộ hệ thống khi chuồng chống.
    Trong trường hợp này khuyến cáo sử dụng 1-3% dung dịch Intra Hydrocare (1-3 lít Intra Hydrocare hòa vào 100 lít nước). Phản ứng sinh khí sẽ làm bong các mảng bám. Hệ thống cần đảm bảo thông suốt tối thiểu. Sau khi các đường uống đã đầy dung dịch. Đảm bảo luôn có sự lưu thông không khí trong hệ thống uống. Không cần thiết bơm dung dịch chạy vòng trong hệ thống. Sau khi hệ thống được ngâm ít nhất 12 giờ, có thể dùng làm sạch cả hệ thống.
    Làm sạch khi chuồng đầy: Có thể làm sạch đường nước khi chuồng đang nuôi thú. Trong trường hợp này, dùng dung dịch nồng độ 0,005% (= 50ml Intra Hydrocare  pha trong 1000 lít nước). Phụ thuộc vào mức độ và loại chất bám vào đường ống, phương pháp này cần khoảng 10 ngày để làm sạch hoàn toàn hệ thống. Trong trường hợp có những thay đổi lượng nước uống / thức ăn, liều lượng dung dịch Intra Hydrocare sử dụng phải được hạ xuống.
    THẬN TRỌNG:
    - H302: Nguy hiểm nếu nuốt phải.
    - H315/335: Gây kích ứng da và ống hô hấp.
    - H318: Gây tổn thương mắt nghiêm trọng.
    - P102/405: Giữ nắp đóng chặt và để xa tầm tay trẻ em.
    - P220: Để tránh xa các vật liệu có thể cháy được.
    - P280: Mang găng tay bảo hộ/ quần áo bảo hộ/ đồ bảo vệ mắt/ đồ bảo vệ mặt.
    - P302/352: Nếu tiếp xúc da: rửa sạch nhiều lần với xà phòng và nước.
    - P305/351: Nếu tiếp xúc mắt: rửa với nước một cách cẩn thận trong nhiều phút. Thay kính áp tròng (nếu có) để dễ thực hiện. Tiếp tục rửa.
    - P314: Hỏi ý kiến nhân viên y tế / chú ý trong trường hợp cảm thấy không khỏe.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không có.
    THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM: Không có.
    DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch sát trùng.
    QUY CÁCH: Can thể tích 5 lít.
0932111088
0932111088