HỖ TRỢ SINH SẢN

  • THÀNH PHẦN

    Dung dịch cung cấp qua đường miệng.

    Altrenogest..................................................................................... 4.00 mg.

    Tá dược: Butylhydroxyanisole (E320).......................................................... 0.07 mg. Butylhydroxytoluène (E321)......................................................... 0.07 mg.

    CÁCH DÙNG

    Dung dịch cung cấp qua đường miệng. 20 mg (5 mL Altresyn®) cho mỗi hậu bị một ngày, dùng liên tục trong 18 ngày. Hậu bị nên được nhốt riêng và sử dụng sản phẩm này trên từng con. Nên gắn bơm định lượng trên đầu chai để bảo đảm đúng liều lượng.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Không dùng cho nái đang mang thai (khi không được tư vấn thú ý) hoặc nái nuôi con; hoặc heo đang bị viêm tử cung. Bảo đảm mỗi con đều được dùng một liều chính xác mỗi ngày (vì không đủ liều có thể làm nái kích hoạt chu kỳ nang noãn). Nên hỏi ý kiến bác sĩ thú y hoặc người có liên quan trước khi quyết định sử dụng sản phẩm này trong trại. Tránh để sản phẩm này tiếp xúc trên da. Không để phụ nữ mang thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản tiếp xúc với sản phẩm này hoặc nên chú ý đặc biệt khi sử dụng. Nếu dung dịch thuốc bị dính vào da nên được rửa ngay lập tức bằng nước và xà phòng. Nên tìm kiếm tư vấn y tế.

    THỜI GIAN NGỪNG THUỐC

    Thịt và nội tạng: 9 ngày.

    BẢO QUẢN

    Hộp giấy chứa các chai 540 ml và 1080 ml. Tránh ánh sáng trực tiếp và không để ngoài môi trường có nhiệt độ cao hơn 50°C.

    CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y

  • CÔNG DỤNG: CẢI THIỆN SỨC KHỎE VÀ THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG - Vệ sinh bằng cách làm khô môi trường chuồng nuôi. - Cải thiện năng suất kỹ thuật và kinh tế trong chăn nuôi heo, gia cầm và bò sữa. - Cải thiện sức khỏe vật nuôi. - Trang trại sạch và an toàn. - Mistral được dùng để rải lên chuồng và ổ úm, những nơi tiếp xúc trực tiếp với con non. Mistral có thể dùng trong nhiều trường hợp:
    • Rắc lên ổ đẻ bằng tay hoặc máy
    • Chủ yếu dùng cho heo con sơ sinh
    • Rắc bằng tay xung quanh khu vực máng ăn, máng uống trong chuồng gia cầm
    • Dùng máy phun vào chuồng heo hoặc chuồng gà khi chuồng trống hoặc có vật nuôi
    THÀNH PHẦN: Tảo, khoáng, chất hấp thụ thực vật, chất làm lành vết thương, tinh dầu.
    TRÌNH BÀY: Gói 1kg/25kg
  • THÀNH PHẦN

    Dinoprost ............................................................................................. 5 mg. Tá dược ............................................................ vừa đủ........................... 1 ml

    ĐỘNG VẬT CHỈ ĐỊNH VÀ CHỈ ĐỊNH:

    ENZAPROST® T được dùng để làm tiêu thể vàng trên heo. Sản phẩm được chỉ định sử dụng trong các trường hợp: Heo: heo nái và heo hậu bị Kích đẻ từ ngày 111 của thai kỳ. Sử dụng sau sinh : giảm thời gian từ cai đến phối (WOI) và thời gian từ cai đến đẻ (WFSI) trên nái có vấn đề về sinh sản như viêm tử cung.

    CÁCH DÙNG

    Sử dụng sau khi nái đẻ: 1. Kích đẻ từ ngày 111 của thai kì Tiêm 1 liều 10 mg dinoprost (dạng trometamol), tương đương 2 ml ENZAPROST® T mỗi con, trong vòng 3 ngày kể từ ngày đẻ dự kiến. Đáp ứng thuốc của mỗi động vật khác nhau, nên khoảng thời gian đẻ là từ 24-36 giờ kể từ khi tiêm thuốc. Điều này có thể được sử dụng để kiểm soát thời gian đẻ ở heo nái và heo hậu bị vào giai đoạn cuối của thai kỳ. Sử dụng ENZAPROST® T nhiều hơn 3 ngày trước ngày đẻ dự kiến có thể làm heo con sinh ra yếu. 2 . Sử dụng sau khi sinh Tiêm 1 liều 10 mg dinoprost (dạng trometamol), tương đương 2 ml ENZAPROST® T mỗi con, trong vòng 24 – 36 giờ sau khi sinh.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Không dùng cho heo mang thai, trừ khi cần kích đẻ hoặc can thiệp vào thời gian mang thai.

    THỜI GIAN NGỪNG THUỐC

    Thịt và nội tạng: 2 ngày.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Chai 5 ml, 10 ml, 30 ml và 50 ml.

    BẢO QUẢN

    Không có chú ý đặc biệt trong bảo quản. Sau khi mở nắp chai, không được bảo quản ở nhiệt độ trên 25oC.

    CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y

0932111088
0932111088