KHÁNG SINH TRỘN

    1. THÀNH PHẦN

      Amoxycillin (dưới dạng amoxycillin trihydrate)............................................ 50 g Tá dược.............................................. vừa đủ.......................................... 100g.

      ĐẶC TÍNH

      Amoxycillin là kháng sinh thuộc nhóm β-lactam có phổ kháng khuẩn rộng với tác động ngăn cản sự tổng hợp mucopeptide trên thành tế bào vi khuẩn. Hiệu lực chủ yếu trên các vi khuẩn Gram dương như các vi khuẩn Staphylococci không sản xuất men penicillinase - men phá hủy vòng β-lactam làm kháng sinh mất hiệu lực, Streptococcus spp., Corynebacterium spp., Clostridium spp., Actinomyces spp., Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes, và các vi khuẩn Gram âm như Proteus mirabilis, Pasteurella spp., Haemophilus spp., Actinobacillus spp., Escherichia coli, Salmonella spp., Morarella spp., Fusobacterium. Amoxycillin có khả năng hấp thu tốt và xâm nhập được vào tất cả các mô. Tuy nhiên, khả năng chuyển hóa của amoxycillin yếu nên phần lớn bị thải trừ qua đường tiểu dưới dạng còn hoạt tính..

      CHỈ ĐỊNH

      HEO và GIA CẦM: Các nhiễm trùng do vi sinh vật nhạy cảm với amoxycillin gây ra. Heo:
      • Kiểm soát và điều trị các bệnh trên hệ thống hô hấp gây ra bởi Pasteurella multocida (Pasteurellosis), Actinobacillus pleuropneumoniae (Pleuropneumonia), Streptococcus suis (Streptococcosis) hay Haemophilus parasuis (Viêm đa xoang - Glasser's disease).
      • Kiểm soát và điều trị các bệnh trên hệ thống tiêu hóa gây ra bởi E. coli và Clostridium perfringens.
      • Hội chứng MMA và nhiễm trùng tiết niệu do sự kết hợp của vi khuẩn Gram dương và Gram âm gây ra.
      • Kiểm soát và điều trị nhiễm trùng trên da gây ra bởi Staphylococcus sp.
      Gia cầm:
      • Điều trị nhiễm trùng thứ cấp trong các bệnh hô hấp mãn tính gây ra bởi E. coli, Pasteurella multocida, Salmonella spp.
      • Kiểm soát và điều trị viêm ruột hoại tử (Clostridium perfringens).

      CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG:

      Đường miệng. Trộn vào thứ ăn. HEO: 10 - 20 mg Amoxicillin / kg thể trọng / ngày, liên tục trong 5 ngày. Tương đương với 250 - 500 ppm hay 0.5 - 1 kg Vetrimoxin® 50 Matrix trong 1 tấn thức ăn. Thức ăn được trộn với premix này chỉ được sử dụng cho những thú đang được điều trị.

      .

      GIA CẦM: 10 - 20 mg Amoxicillin / kg thể trọng / ngày, liên tục trong 5 ngày. Tương đương với 100 - 200 ppm hay 0.2 - 0.4 kg Vetrimoxin® 50 Matrix trong 1 tấn thức ăn. Thức ăn được trộn với premix này chỉ được sử dụng cho những thú đang được điều trị.

      CHỐNG CHỈ ĐỊNH

      Không sử dụng đối với thú nhạy cảm với penicillins. Không dùng trên đàn gà thương phẩm cung cấp trứng cho con người.

      LƯU Ý

      Penicillins và cephalosporins có thể gây ra tình trạng quá mẫn sau khi tiêm, hít phải hay tiếp xúc với da / niêm mạc. Nhạy cảm với penicillins có thể dẫn đến một vài phản ứng chéo với cephalosporins và ngược lại; dị ứng với các chất này đôi khi trở nên rất nghiêm trọng. Do đó, cần thực hiện các biện pháp an toàn như sau:
      • Những người nhạy cảm với penicillins và cephalosporins không nên tiếp xúc với sản phẩm này.
      • Tránh để sản phẩm bay tứ tung khi sử dụng.

      THỜI GIAN NGỪNG THUỐC

      Thịt:
      • Heo: 7 ngày
      • Gia cầm: 2 ngày
      Trứng: Không được sử dụng trên đàn gà đẻ thương phẩm cung cấp trứng cho con người.

      QUY CÁCH

      Túi 5 kg và 25 kg

      BẢO QUẢN

      Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Đóng nắp sau khi sử dụng.

      CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y

  • Kháng sinh Amoxivet 50% Powder trị bệnh hô hấp, tiêu hóa gia cầm, heo

    THÀNH PHẦN: Trong 1kg chứa:
    • Amoxicilin trihydrate……………..500 g
    CHỈ ĐỊNH:
    • Heo (sau cai sữa): Điều trị bệnh trên đường hô hấp do vi khuẩn Actinobacillus pleuropneumoniae mẫn cảm với amoxicillin gây ra trên heo;
    • Gà: Điều trị bệnh nhiễm trùng trên đường hô hấp do vi khuẩn E. coli mẫn cảm với amoxicillin.
    CÁCH DÙNG:
    • Liều pha nước uống: Cho uống với liều 25 mg/ kg (500mg AMOXIVET 50% POWDER/10 kg thể trọng ) sử dụng liên tục trong vòng 5 ngày;
    • Liều trộn vào thức ăn: sử dụng với liều: 300ppm (hay 600g AMOXIVET/tấn thức ăn), dùng 5 ngày liên tục.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không sử dụng cho vật nuôi mẫn cảm với penicillin hoặc kháng sinh nhóm ß- lactam; vật nuôi có dấu hiệu suy gan, suy thận; Không sử dụng cho động vật gặm nhấm như thỏ, chuột lang, chuột hamster và chồn, thú ăn cỏ và ngựa. THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG: Heo: 14 ngày; Gà: 1 ngày. BẢO QUẢN: Nơi khô ráo thoáng mát dưới 300 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • MÔ TẢ
    THÀNH PHẦN: 
    • Mỗi 1kg Ampi Coli có chứa:
    • Ampicillin (trihydrate) …… 100 g (Act.)
    • Colistin sulfate …250.000.000 IU (Act.)
    • Tá dược vừa đủ
    ĐẶC TÍNH:
    • Ampi – Coli được bào chế bởi công nghệ tiên tiến dưới dạng hạt hòa tan, với thành phần Ampicillin có hoạt phổ rộng, tác dụng với hầu hết các vi khuẩn G và G+ . Colistin có hoạt phổ tác dụng chỉ với vi khuẩn G. Cùng với các tá dược đặc biệt giúp cho thuốc hấp thụ nhanh, tác dụng mạnh và hạn chế được sự kháng thuốc . Do vậy có thể nói Ampi – Coli là sản phẩm hoàn hảo và khác biệt dùng trong phòng, trị bệnh và úm gia cầm.
    CÔNG DỤNG:
    • Đặc trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Ampicillin và Colistin trên lợn và gia cầm như: Bệnh tiêu chảy do E.coli, Salmonella gây tiêu chảy phân xanh, phân trắng nhớt , bại huyết kéo màng trắng trên bao tim và gan; viêm túi lòng đỏ và hở rốn, bạch lị trên gà con, thương hàn trên gà lớn, bệnh sổ mũi truyền nhiễm (Coryza), tụ huyết trùng. 
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
    • Pha nước uống hoặc trộn thức ăn, 3 – 5 ngày liên tục
    • Gia cầm ….................1g/10kgTT/ngày hoặc 5g/10lít nước uống
    • Liều trộn thức ăn:...........................................................1g/kgTĂ
    • Dùng liên tục 05 ngày để úm gia cầm non.
    THỜI GIAN NGƯNG THUỐC:
    • Ngưng thuốc 7 ngày trước khi giết thịt
    • 4 ngày trước khi lấy trứng; 3 ngày trước khi lấy sữa.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
    •  Không dùng cho động vật quá nhạy cảm với Penicillin.
    BẢO QUẢN: 
    • Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng!
  • Thành phần: Tiamulin base : 10g/100g (tương đương với 12,33 % Tiamulin Hydrogen Fumarate) Chỉ định: -Heo: Điều trị bệnh viêm phổi địa phương và kết hợp với P.multocida và A.pleuropneumoniae, bệnh lỵ heo gây ra bởi B.hyodysenteriae. Điều trị hội chứng tăng sinh đường ruột ở heo (bệnh viêm hồi tràng) do Lawsonia, bệnh viêm kết tràng do Brachyspira pilosicoli. -Gà: Hoạt động […]
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN Monensin …………… 200 gram trong mỗi kg. DẠNG BÀO CHẾ Thuốc bột (Premix) CHỈ ĐỊNH Gà: Hỗ trợ trong việc phòng ngừa bệnh cầu trùng gây ra bởi Eimeria necatrix, E. tenella, E. acervulina, E. brunette, E. mivati và E. maxima. Bò sữa: Hỗ trợ giảm hội chứng ketone huyết. Bò […]
  • MÔ TẢ Thành phần: Trong Roxolin  chứa 60% Halquinol Chỉ định Kiểm soát và điều trị tiêu chảy, đặc biệt là tiêu chảy do E.Coli và Salmonella cũng như tiêu chảy không đặc hiệu gây ra bởi thức ăn, nấm mốc và protozoa. Liều lượng và cách dùng: *Dùng cho heo: – Heo con: 180-300ppm Halquinol (300-500g/tấn thức ăn) – […]
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Trong 1 g Soludox 50% có chứa: Doxycyline hyclate ................................................................................ 500 mg Đặc tính: Doxycyline thuộc nhóm kháng sinh tetracycline – nhóm kháng sinh kiềm khuẩn phổ rộng (ngay cả Mycoplasma spp và rickettsia). Doxycyline là kháng sinh có sinh khả dụng cao và mạnh hơn các kháng sinh thuộc nhóm tetracycline trước. Các chủng vi khuẩn nhạy cảm bao gồm: Actinobacillus pleuropneumonia, Bordetella spp., Haemophilus paragallinarum, Mycoplasma spp., Pasteurella mutocida và Omithobacterium rhinotracheale. Khả năng kháng E.coli có thể thay đổi.
    CÔNG DỤNG
    •  Soludox 50%  được chỉ định điều trị nhiễm trùng sơ phát hay kế phát do các vi khuẩn nhạy cảm với doxycyline gây ra. Heo và gà. (Không dùng cho gà đẻ trứng thương phẩm phục vụ nhu cầu của con người).
    LIỀU DÙNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
    • Pha nước uống theo liều lượng như sau
    • Heo: 10 mg doxycyline hyclate / kg thể trọng / ngày, dùng từ 3 đến 4 ngày (tương đương 200 g Soludox 50% / 1000 lít nước)*
    • Gà: 10 mg doxycyline hyclate / kg thể trọng / ngày, dùng từ 3 đến 4 ngày.(tương đương 100 g Soludox 50% / 1000 lít nước)*
    • (*): dựa trên lượng nhu cầu nước cho heo là ±100 ml / kg thể trọng và nhu cầu nước cho gà là ±200 ml / kg thể trọng.
    THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC:   
    • - Heo: 5 ngày.   
    • Gà: 5 ngày nếu liều dung là 10mg/kg           - Gà: 12 ngày nếu liều dung là 20mg/kg
    ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:
    • Không yêu cầu. Tránh xa tầm tay trẻ em
    QUY CÁCH:
    • Thùng 9 gói, gói  khối lượng tịnh 1kg
    1. THÀNH PHẦN:

      Trong100 g: Tiamulin hydrogen fumarate…………………10 g Tá dược…………vừa đủ…..…………………..100 g   

      CHỈ ĐỊNH:

      Điều trị bệnh hồng lỵ trên heo do Brachyspira spp.  

      LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:

      Dùng theo đường miệng. Trộn vào thức ăn. Heo: Trên heo: 2,75 mg tiamulin/ kg thể trọng/ ngày (tương đương 68-170 g hỗn hợp/ 100 kg thức ăn) theo đó liều lượng như sau:
      • 5% trọng lượng = 68 g hỗn hợp/100 kg thức ăn,
      • 3% trọng lượng. = 113 g hỗn hợp /100 kg thức ăn,
      • 2% trọng lượng = 170 g hỗn hợp/100 kg thức ăn,
      Liệu trình điều trị là 6 tuần (42 ngày). Sản phẩm phải được trộn lẫn trong thức ăn theo liều lượng khuyến cáo, tuyệt đối không được trộn quá liều lượng mg tiamulin/ kg thể trọng sử dụng trong một ngày. Để đảm bảo đúng liều lượng, trọng lượng phải được xác định chính xác để tránh dùng quá liều. Sử dụng dụng cụ hỗ trợ phù hợp với liều lượng cần sử dụng.  

      TƯƠNG TÁC:

      Không dùng chung với monensin, salinomycin, narasin hoặc kháng sinh có chứa ion ít nhất 7 ngày trước và sau khi sử dụng TIAMVET® 100.  

      THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM:

      Thịt và nội tạng: Heo: 7 ngày.  

      BẢO QUẢN

      Bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ thấp hơn 25°C. Sau khi sử dụng sản phẩm, đóng túi bao bì lại sau mỗi lần dùng bằng cách gập mép túi để bảo quản sản phẩm tránh ánh sáng và độ ẩm.  

      QUY CÁCH

      Túi (5kg; 10kg; 25kg).  

      CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y

0932111088
0932111088