KHÁNG SINH TRỘN

  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Trong 1 g Soludox 50% có chứa: Doxycyline hyclate ................................................................................ 500 mg Đặc tính: Doxycyline thuộc nhóm kháng sinh tetracycline – nhóm kháng sinh kiềm khuẩn phổ rộng (ngay cả Mycoplasma spp và rickettsia). Doxycyline là kháng sinh có sinh khả dụng cao và mạnh hơn các kháng sinh thuộc nhóm tetracycline trước. Các chủng vi khuẩn nhạy cảm bao gồm: Actinobacillus pleuropneumonia, Bordetella spp., Haemophilus paragallinarum, Mycoplasma spp., Pasteurella mutocida và Omithobacterium rhinotracheale. Khả năng kháng E.coli có thể thay đổi.
    CÔNG DỤNG
    •  Soludox 50%  được chỉ định điều trị nhiễm trùng sơ phát hay kế phát do các vi khuẩn nhạy cảm với doxycyline gây ra. Heo và gà. (Không dùng cho gà đẻ trứng thương phẩm phục vụ nhu cầu của con người).
    LIỀU DÙNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
    • Pha nước uống theo liều lượng như sau
    • Heo: 10 mg doxycyline hyclate / kg thể trọng / ngày, dùng từ 3 đến 4 ngày (tương đương 200 g Soludox 50% / 1000 lít nước)*
    • Gà: 10 mg doxycyline hyclate / kg thể trọng / ngày, dùng từ 3 đến 4 ngày.(tương đương 100 g Soludox 50% / 1000 lít nước)*
    • (*): dựa trên lượng nhu cầu nước cho heo là ±100 ml / kg thể trọng và nhu cầu nước cho gà là ±200 ml / kg thể trọng.
    THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC:   
    • - Heo: 5 ngày.   
    • Gà: 5 ngày nếu liều dung là 10mg/kg           - Gà: 12 ngày nếu liều dung là 20mg/kg
    ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:
    • Không yêu cầu. Tránh xa tầm tay trẻ em
    QUY CÁCH:
    • Thùng 9 gói, gói  khối lượng tịnh 1kg
    1. THÀNH PHẦN:

      Trong100 g: Tiamulin hydrogen fumarate…………………10 g Tá dược…………vừa đủ…..…………………..100 g   

      CHỈ ĐỊNH:

      Điều trị bệnh hồng lỵ trên heo do Brachyspira spp.  

      LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:

      Dùng theo đường miệng. Trộn vào thức ăn. Heo: Trên heo: 2,75 mg tiamulin/ kg thể trọng/ ngày (tương đương 68-170 g hỗn hợp/ 100 kg thức ăn) theo đó liều lượng như sau:
      • 5% trọng lượng = 68 g hỗn hợp/100 kg thức ăn,
      • 3% trọng lượng. = 113 g hỗn hợp /100 kg thức ăn,
      • 2% trọng lượng = 170 g hỗn hợp/100 kg thức ăn,
      Liệu trình điều trị là 6 tuần (42 ngày). Sản phẩm phải được trộn lẫn trong thức ăn theo liều lượng khuyến cáo, tuyệt đối không được trộn quá liều lượng mg tiamulin/ kg thể trọng sử dụng trong một ngày. Để đảm bảo đúng liều lượng, trọng lượng phải được xác định chính xác để tránh dùng quá liều. Sử dụng dụng cụ hỗ trợ phù hợp với liều lượng cần sử dụng.  

      TƯƠNG TÁC:

      Không dùng chung với monensin, salinomycin, narasin hoặc kháng sinh có chứa ion ít nhất 7 ngày trước và sau khi sử dụng TIAMVET® 100.  

      THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM:

      Thịt và nội tạng: Heo: 7 ngày.  

      BẢO QUẢN

      Bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ thấp hơn 25°C. Sau khi sử dụng sản phẩm, đóng túi bao bì lại sau mỗi lần dùng bằng cách gập mép túi để bảo quản sản phẩm tránh ánh sáng và độ ẩm.  

      QUY CÁCH

      Túi (5kg; 10kg; 25kg).  

      CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y

0932111088
0932111088