• Vắc xin Gia cầm

Vắc xin Gia cầm

  • THÀNH PHẦN: Vaccine chứa vi-rút cúm gia cầm tái tổ hợp subtype H5N1, chủng Re-5 vô hoạt, trước khi vô hoạt, hiệu giá HA≥ 8log2 CHỈ ĐỊNH: Phòng bệnh cúm gia cầm gây bởi vi-rút cúm gia cầm subtype H5 (bao gồm cả H5N6 đã được Cục thú y chứng nhận và khuyến cáo). Đáp ứng […]
  • THÀNH PHẦN: Vaccine chứa vi rút cúm gia cầm tái tổ hợp subtype H5N1, chủng Re-6. Trước khi vô hoạt, hiệu giá HA ≥ 1:256 DẠNG BÀO CHẾ: Dạng nhũ dầu màu trắng sữa. CHỈ ĐỊNH: Phòng bệnh cúm gia cầm gây bởi vi rút cúm gia cầm tái tổ hợp subtype H5. Đáp ứng miễn dịch […]
  •         Innovax®– ND là vaccine tái tổ hợp dạng liên kết tế bào, được dùng để kích hoạt hệ thống miễn dịch của gà chống lại bệnh Newcastle và bệnh Marek’s. Innovax®– ND được khuyến cáo sử dụng cho gà con khỏe mạnh lúc 01 ngày tuổi hoặc phôi gà 18 – […]
  • LT-IVAX®là vaccine sống đông khô nhược độc, chứa dòng virus viêm thanh khí quản truyền nhiễm đã được chọn lựa kĩ lưỡng. Được sử dụng cho gà từ 4 tuần tuổi trở lên để  phòng bệnh Viêm thanh khí quản truyền nhiễm (ILT). LT-IVAX® là vaccine có nguồn gốc từ tế bào (TCO), làm nhược […]
  • Mô tả: Vắc xin chết tạo miễn dịch chủ động, phòng ngừa bệnh Coryza (còn gọi là Sổ mũi truyền nhiễm) gây bởi vi khuẩn Haemophilus Paragallinarum (serotype A, B, C và biến chủng của type B). Thành phần: Nobilis Corvac 4 là vắc xin đầu tiên chứa vi khuẩn Haemophillus paragallinarum vô hoạt chứa 4 type huyết thanh […]
  • Thành phần: Nobilis Coryza là vắc xin vi khuẩn Haemophillus paragallinarum vô hoạt chứa 3 type huyết thanh A, B, C trong chất bổ trợ saponin. Chỉ định: Chủng ngừa phòng bệnh Coryza trên gà thịt lông màu, gà hậu bị, gà đẻ, gà giống do Haemophillus paragallinarum. Lịch chủng ngừa: Gà được chủng ngừa vào lúc 5 tuẩn tuổi […]
  • Nobilis® Gumboro 228E là vaccine sống đông khô phòng bệnh Gumboro dòng 228E trên gà, vaccine được phát triển trên tế bào phôi trứng. Virus vaccine chủng 228E là dòng độc lực trung bình cộng, do đó virus có khả năng vượt qua sự hiện diện của kháng thể mẹ truyền sang ở giai đoạn sớm […]
  • Nobilis® Gumboro D78 là vaccine sống đông khô, chủng D78, phòng bệnh Gumboro trên gà, vaccine được phát triển trên tế bào phôi trứng. Dòng D78 là dòng độc lực trung bình, hiệu quả đối với mức độ kháng thể mẹ truyền trong đàn gà giai đoạn từ 7 đến 28 ngày tuổi. Nobilis® Gumboro D78 có […]
  • Nobilis® IB 4/91 là vaccine sống đông khô chứa virus viêm phế quản truyền nhiễm (IBV), chủng 4/91 hoặc các type huyết thanh liên quan, dùng để sử dụng được cho gà con từ 1 ngày tuổi hoặc các nhóm gà dài ngày (gà thịt, gà hậu bị, gà đẻ, gà giống). Lần chủng ngừa đầu […]
  • Nobilis® IB Ma5 là vaccine sống đông khô chứa virus viêm phế quản truyền nhiễm, chủng Ma5, type huyết thanh Massachusetts. Nobilis® IB Ma5 sử dụng được cho gà 1 ngày tuổi, được sử dụng như mũi tiêm đầu tiên, hoặc tái chủng cho đàn hậu bị, gà hướng thịt, gà hướng trứng, gà bố mẹ. […]
  • Vaccine 5 thành phần trong 1 sản phẩm, thành phần bao gồm: IBV M41: ≥ 4.0 log2 VN units IBV biến chủng D274 ≥ 4.0 log2 VN units APV But1 # 8544: ≥ 9.5 log2 ELISA units. EDS 76 BC14: ≥ 6.5 log2 HI units NDV Strain: ≥ 4.0 log2 đơn vị HI trên mỗi […]
  • Vaccine 4 trong 1, thành phần bao gồm: IBV M41: ≥ 4.0 log2 VN units IBV biến chủng D274 ≥ 4.0 log2 VN units EDS 76 BC14: ≥ 6.5 log2 HI units NDV Strain: ≥ 4.0 log2 đơn vị HI trên mỗi liều hoặc  ≥ 50 units PD50 Clone 30. Dạng trình bày: Vaccine nhũ […]
  • Mô tả: Vắc xin siêu vi vô hoạt phòng ngừa bệnh Viêm phế quản truyền nhiễm IB type huyết thanh Massachusetts, bệnh Newcastle (ND) và Hội chứng giảm đẻ (EDS’76) trên gà. Thành phần: Hoạt chất chứa trong mỗi liều vắc xin. IB dòng M41: tạo ra ít nhất 6,0 log2 đơn vị HI. ND clone30: ≥ […]
  • Thành phần: KN virus H5N2 subtype (strain A/duck/Potsdam/1402/86); HI titer ≥ 6log2 Sản suất vaccine từ chủng H5 độc lực thấp. Do đó Không bị phản ứng sau tiêm, không gây giảm đẻ, không “chột gà”. Thời gian bảo hộ kéo dài (1 mũi tiêm 0,5ml/con bảo hộ được 6 tháng). Phù hợp với virus […]
  • Nobilis® MA5+Clone30 là vaccine sống đông khô mỗi liều chứa ít nhất 103,5EID50 virus gây bệnh viêm phế quản truyển nhiễm (IB) chủng Ma5 (serotype Massachusetts) và 106EID50 virus Newcastle chủng Clone 30. Viên vaccine đông khô chứa chất ổn định và Gentamycin được bổ sung để tiêu diệt tạp khuẩn. Nobilis® MA5+Clone30 tạo miễn […]
  • Thành phần: Hoạt chất mỗi liều vắc xin chứa virus ND clone30 ≥ 20 PD50 được phát triển trong phôi trứng và vô hoạt bởi formalin, vắc xin ở dạng nhũ dầu. Chỉ định: Chủng ngừa cho gà thịt 1 ngày tuổi để phòng bệnh Newcastle. Liều lượng và cách sử dụng: Tiêm 0,1ml/gà, tiêm dưới da cổ […]
  • Giới thiệu: Nobilis® ND Clone30 là vaccine sống đông khô phòng bệnh Newcastle trên gà, vaccine được sử dụng theo phương pháp phun sương, nhỏ mắt, nhỏ mũi hoặc cho uống. Chỉ định: Tạo miễn dịch chủ động bảo hộ đàn gà và gà tây phòng ngừa bệnh Newcastle. Vaccine có thể được phun sương, nhỏ […]
  • Mô tả: Nobilis® Newcavac là vắc xin siêu vi vô hoạt phòng ngừa bệnh Newcastle trên gà. Thành phần: Hoạt chất mỗi liều: ND clone 30 ≥ 50 PD50 hoặc ≥ 4 log2 HI units per 1/50th của 1 liều vắc xin, vắc xin ở dạng nhũ dầu. Chỉ định: Tạo miễn dịch phòng ngừa bệnh Newcastle ở […]
  • Nobilis® REO 1133 là vaccine sống nhược độc đông khô phòng ngừa bệnh Viêm khớp truyền nhiễm do Reo virus trên gia cầm. Đi kèm vaccine có túi nước pha vô trùng kèm theo. Chương trình chủng ngừa: Ở vùng đang lưu hành bệnh. Gà con có thể nhiễm bệnh Viêm khớp do Reovirus ngay trong tuần […]
  • Nobilis®Rismavac là vaccine sống, dạng liên kết tế bào. Được khuyến nghị tiêm chủng cho gà con khỏe mạnh 01 ngày tuổi chống lại bệnh Marek’s trên gà, dòng Rispen CVI-988. Dòng Rispen CVI – 988 là dòng tốt nhất trong các thí nghiệm so sánh, có tính bảo hộ rộng nhất với bệnh Marek’s […]
  • – Nobilis® Rismavac + CA 126 là vaccine Marek’s kết hợp gồm có virus Hepes trên gà dòng CVI 988 và dòng FC-126 của virus Herpes gà tây. Được khuyến cáo sử dụng cho gà con khỏe mạnh lúc 1 ngày tuổi. – Dòng Rispen CVI 988 là dòng tốt nhất trong các thí nghiệm […]
  • Nobilis® SG 9R tạo miễn dịch chủ động cho gà đẻ phòng bệnh thương hàn do Salmonella gallinarum và Salmonella enteritidis. Chủng ngừa lần đầu tiên lúc gà 6 tuần tuổi. Những lần tái chủng lần sau nên cách nhau 12 tuần. Pha vaccine đông khô với nước pha Nobilis® Diluent FD, sau pha đều […]
  • Vaccine Scocvac 3 có chứa 3 loại noãn nang cầu trùng bao gồm: E. tenella (chủng PTMZ) gây cầu trùng manh tràng E. maxima (chủng PMHY) gây cầu trùng “đoạn giữa” E. acervulina (chủng PAHY) gây cầu trùng “ruột non” bị sớm trên gà. Mỗi liều vaccine chứa 400 ± 10% noãn nang. Chủng ngừa […]
  • Vaccine Scocvac 4 có chứa 4 loại noãn nang cầu trùng bao gồm: E. tenella (chủng PTMZ) gây cầu trùng manh tràng. E. maxima (chủng PMHY) E. acervulina (chủng PAHY) gây cầu trùng ruột non, bị sớm trên gà E. necatrix (chủng PNHZ) gây cầu trùng “ruột giữa” hay ghép với vi khuẩn Clostridium (gây […]
  • THÀNH PHẦN:
    • Mỗi liều vaccine chứa vi rút gây bệnh tai xanh nhược độc chủng JXA1-R.
    • Hàm lượng vi rút ≥105.0 TCID50/Liều
    CHỈ ĐỊNH: Tạo miễn dịch chủ động phòng Hội chứng gây rối loạn hô hấp và sinh sản (PRRS) thể độc lực cao trên heo. Hàm lượng kháng thể đạt cao nhất vào khoảng 21 – 28 ngày sau khi tiêm vaccine, thời gian bảo hộ kéo dài 4 – 6 tháng. CÁCH DÙNG: Hòa tan vaccine với nước pha đi kèm. Tiêm bắp sau hốc tai.
    • Heo con 14 – 30 ngày tuổi: tiêm 1ml/con. Sau 28 ngày tiêm nhắc lại 2ml/con. Sau đó định kỳ 4 tháng tiêm nhắc lại 1 lần với lượng 2ml/con.
    • Heo trên 30 ngày tuổi: tiêm 2ml/con. Sau đó định kỳ 4 tháng tiêm nhắc lại với liều 2ml/con.
    • Heo nái hậu bị: tiêm 2ml/con trước khi phối giống 30 ngày.
    • Heo nái sinh sản: tiêm 2ml/con sau đẻ 14 – 28 ngày.
    • Vùng có nguy cơ dịch Tai xanh xảy ra, ổ dịch cũ, tiêm ngay vaccine JXA1 – R cho toàn đàn với liều 2ml/con.
    LƯU Ý: Trước khi chủng vaccine nhược độc lần đầu cho trại, nên thử trước với 1 nhóm nhỏ. Không tiêm vaccine cho heo nọc đang truyền giống và heo nái mang thai; Không sử dụng vaccine cho việc chủng ngừa khẩn cấp; Sử dụng vaccine trong vòng 1 giờ sau khi pha; Thời gian ngưng sử dụng trước khi giết mổ: 30 ngày. DẠNG BÀO CHẾ: Vaccine ở dạng đông khô có màu vàng nhạt, tan nhanh trong dung môi. BẢO QUẢN: Ở nhiệt độ 2-8°C. Không được để vaccine đóng đá.
  • THÀNH PHẦN

    Huyễn dịch màu trắng đục trước khi pha loãng. Mỗi liều 2 ml dung dịch hoàn nguyên vắc-xin dành cho nái có chứa: Hoạt chất: Circovirus type 2 bất hoạt gây bệnh PCV2 trên heo ≥ 2.1 log10 ELISA Unit 

    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

    Làm ấm vắc xin ngay sau khi đưa ra từ tủ lạnh (hoặc các kho lạnh bảo quản) Hậu bị và nái: Dùng một liều 2 ml theo đường tiêm bắp sâu theo lịch tiêm như sau: - Chương trình chủng ngừa lần đầu:
    • Hậu bị: Hai mũi đầu tiên cách nhau 3-4 tuần, trong đó mũi thứ hai không trễ hơn 2 tuần trước khi phối. Và mũi thứ ba ít nhất không trễ hơn hai tuần trước khi đẻ.
    • Nái: Hai mũi đầu tiên cách nhau 3-4 tuần, trong đó mũi thứ hai không trễ hơn 2 tuần trước khi đẻ.
    - Tái chủng: Một mũi mỗi lần mang thai, ít nhất 2 đến 4 tuần trước khi đẻ. Heo con từ 3 tuần tuổi: Tiêm một liều 0,5 ml theo đường tiêm bắp.

    THẬN TRỌNG

    Để dùng vắc xin, lắc đều lọ vắc xin có chứa huyễn dịch kháng nguyên  và tiêm toàn bộ lọ vắc xin vào lọ huyễn dịch chứa chất bổ trợ. Trộn nhẹ nhàng trước khi dùng. Vắc xin sau khi hoàn nguyên là huyễn dịch đồng nhất nhũ tương màu trắng.

    QUY CÁCH

    Một bộ bao gồm: 1 lọ vaccine + 1 chai nước pha có thể tích thực 10 ml và Một bộ bao gồm: 1 lọ vaccine + 1 chai nước pha có thể tích thực 50 ml.

    BẢO QUẢN

    Tránh xa tầm tay của trẻ em. Bảo quản và vận chuyển ở nhiệt độ lạnh từ 2 oC – 8oC. Tránh ánh sáng trực tiếp. Không được để đông đá.

    CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y 

  • Đối với bệnh viêm phổi màng phổi do APP, người chăn nuôi nên tìm giải pháp: ► Tránh thiệt hại cao do heo chết thể cấp tính, ► Cải thiện tăng trọng và chỉ số chuyển hóa thức ăn (FCR), số ngày nuôi và độ đồng đều khi xuất thịt. Các tổn thất này thường gặp từ thể bán cấp tính và cận lâm sàng APP. Để phòng chống bệnh, người chăn nuôi nên chọn lựa một loại vắc-xin có: ► Khả năng bảo hộ cao nhất chống lại mọi chủng APP, ► Hiệu quả vượt trội không phụ thuộc serotype, ► Điểm bệnh tích phổi thấp nhất. Cho đến nay, Ceva đã tiến hành công cường độc để chứng minh hiệu quả bảo hộ của COGLAPIX với các serotyope: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 17. COGLAPIX chứa đầy đủ ba loại ngoại độc tố Apx của vi khuẩn APP, với 6 điểm nổi bật: ► Mang đến khả năng bảo hộ chéo chống lại hầu hết các serotype của APP, ► Giảm lượng kháng sinh sử dụng ► Giảm thiểu tỉ lệ chết trong đàn ► Giảm tỉ lệ heo bị viêm màng phổi ► Cải thiện tăng trọng bình quân ngày (ADG) & chỉ số chuyển hóa thức ăn (FCR) ► Đảm bảo khoản lợi nhuận đầu tư.

    THÀNH PHẦN

    Vắc-xin chứa dòng Actinobacillus pleuropeumoniae được bất hoạt với formaldehyde với sự bảo quản bằng merthiolate cùng với chất bổ trợ nhôm hydroxide dạng keo.

    ĐẶC TÍNH

    Vắc-xin chứa các kháng nguyên thân và ba loại độc tố Apx I, II và III của Actinobacillus pleuropneumoniae. Nhờ thế, sẽ cung cấp sự miễn dịch chống lại tất cả các serotype đã được biết của Actinobacillus pleuropneumoniae.

    CHỈ ĐỊNH

    Kích thích đàn heo tạo miễn dịch chống lại bệnh Viêm phổi - màng phổi do Actinobacillus pleuropneumoniae gây ra.

    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

    Tiêm bắp Mỗi liều 2 ml/con/lần.
    • Hai mũi tiêm: mũi đầu khoảng 8 tuần tuổi, tái chủng sau 3 tuần.

    LƯU Ý

    Không được sử dụng vắc-xin trong giai đoạn mang thai hay nuôi con.

    THỜI GIAN NGỪNG THUỐC

    0 ngày

    THỜI HẠN SỬ DỤNG

    24 tháng. Vắc-xin phải được sử dụng ngay sau khi mở nắp.

    QUY CÁCH

    Chai 100ml

    BẢO QUẢN

    Bảo quản từ +2oC đến +8oC và tránh ánh sáng trực tiếp. Không được làm đông đá.

    CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y

  • THÀNH PHẦN

    Vắc-xin được sản xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn vô hoạt Mycoplasma hyopneumoniae, kết hợp với ImuvantTM - chất bổ trợ dầu J5 đặc hiệu và được bảo quản bằng thiomersal.

    CHỈ ĐỊNH

    Nhằm kích hoạt hệ thống miễn dịch chủ động của heo kiểm soát bệnh viêm phổi địa phương do Mycoplasma hyopneumonia.

    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

    Tiêm bắp trong điều kiện vô trùng. Liều lượng:
    • Một liều 2 ml duy nhất cho heo từ 21 ngày tuổi
    • Trong trường hợp heo bị nhiễm sớm có thể chia làm hai lần chủng: 1 ml / liều ở tuần đầu tiên của heo con, sau đó tái chủng vào 2-3 tuần sau.

    LƯU Ý

    Chỉ dùng vắc-xin cho heo khỏe mạnh. Sử dụng dụng cụ vô trùng để thực hiện việc tiêm phòng. Đưa vắc-xin về nhiệt độ phòng (15 đến 25oC) trước khi sử dụng. Lắc đều trước khi dùng. Nếu tiêm nhầm vắc-xin vào người, phải đi khám Bác sỹ ngay.

    THỜI GIAN NGỪNG THUỐC

    0 ngày

    THỜI HẠN SỬ DỤNG

    24 tháng. Vắc-xin phải được sử dụng ngay sau khi mở nắp.

    QUY CÁCH

    Chai 50 ml, 100 ml và 250 ml

    BẢO QUẢN

    Bảo quản từ +2oC đến +8oC và tránh ánh sáng trực tiếp. Không được làm đông đá.

    CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y

  • THÀNH PHẦN

    Vaccine chứa dòng virus bệnh Giả dại (Aujeszky’s) nhược độc, đông khô, dòng MNC+/10 a, đã loại bỏ gE, thu được bằng công nghệ di truyền. Một liều (2ml) của sản phẩm có chứa.................................................. tối thiểu 106.0 TCID50 

    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

    Pha AUPHYL® Plus với chất bổ trợ đặc hiệu kèm theo sản phẩm, hoặc nước pha thông thường rồi lắc kỹ. Nên tiêm bắp tại ở vùng cổ sau tai. Liều dùng: 2 ml/con. • Heo vỗ béo: - Một liều tiêm phòng duy nhất lúc 8-10 tuần tuổi, đủ để bảo vệ heo trong khu vực nhiễm bệnh mức độ vừa phải. - Trong trường hợp nhiễm bệnh nghiêm trọng, tiêm phòng cho heo lúc 8 tuần tuổi và sau đó tái chủng lúc 11-12 tuần tuổi. • Heo giống: - Tiêm phòng lần đầu kích thích tạo miễn dịch sơ bộ: thực hiện hai mũi tiêm cách nhau 1 tháng như trên. - Tiêm nhắc lại: 3 tuần trước khi đẻ. Trong trường hợp nổ dịch, tiêm phòng ngay lập tức sau những trường hợp có triệu chứng lâm sàng đầu tiên để khống chế sự lây lan của dịch bệnh.

    THẬN TRỌNG

    Sử dụng hết lượng vaccine ngay khi pha xong. Đốt hoặc tiệt trùng chai lọ vaccine và phần vaccine không sử dụng. Tiêm vaccine trong điều kiện vô trùng và chỉ tiêm cho heo khỏe mạnh. Sự thành công trong việc tiêm phòng phụ thuộc vào việc bảo quản và sử dụng sản phẩm đúng cách. Tránh để vật nuôi bị stress vào những ngày trước và sau khi tiêm phòng.

    QUY CÁCH

    Một bộ bao gồm: 1 lọ vaccine 50 liều + 1 chai nước pha có thể tích thực 100 ml – tương đương 50 liều.

    BẢO QUẢN

    Bảo quản ở nhiệt độ từ 2 – 8oC. Tránh ánh sáng trực tiếp. Không được để đông đá.

    CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y

  • THÀNH PHẦN

    Một liều chứa: Dòng Thiverval gây ra bệnh Dịch Tả Heo..................................... tối thiểu 3.75 log10TCID50 hoặc tối thiểu 3.6 log10PFU.

    CHỈ ĐỊNH

    Bảo vệ đàn heo chống lại bệnh Dịch Tả Heo - Classical Swine Fever (Hog Cholera).

    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

    Tiêm bắp sâu Liều lượng: 0.5 ml một mũi cho tất cả heo trong đàn, bất kể độ tuổi và trọng lượng.
    • Heo con từ mẹ không được tiêm phòng: tiêm phòng từ 5 ngày tuổi.
    • Heo con từ mẹ được tiêm phòng: tiêm phòng từ 35 ngày tuổi và 3 tuần sau tiêm nhắc lại.
    • Heo nái: tiêm phòng vào thời điểm 5 tuần trước khi sinh.
    • Heo nái hậu bị: tiêm phòng từ 35 ngày tuổi, tiêm lặp lại 3 tuần sau và 6 tháng sau tiêm nhắc lại.

    LƯU Ý

    - Sự bảo vệ đầy đủ chỉ có thể nhận được trên các heo khỏe mạnh. - Có thể tiêm phòng vắc-xin khác sau vài ngày tiêm phòng với COGLAPEST®. Nhưng không được sử dụng đồng thời COGLAPEST® với huyết thanh kháng vi-rút gây bệnh Dịch tả Heo. - Tránh tạo thêm stress cho thú được tiêm phòng trong vòng một tuần sau khi tiêm. - Tiêm phòng là cần thiết nhưng không nên sử dụng trong các giai đoạn sau:
    • Heo nái: 3 tuần trước và 4 tuần sau khi tiêm phòng với COGLAPEST®, 4 tuần trước và 1 tuần sau khi đẻ.
    • Heo con: 1 tuần trước và 1 tuần sau khi cai sữa.
    • Heo: 3 tuần trước khi giao phối.
    Nên dùng hết vắc-xin trong lọ ngay sau khi mở ra.

    QUY CÁCH

    Lọ 25 x 10 liều và 25 x 50 liều

    BẢO QUẢN

    Bảo quản từ +2oC đến +8oC và tránh ánh sáng trực tiếp. Bảo quản không đúng có thể làm mất hiệu lực của vắc-xin.

    CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y

  • Thành phần chính và hàm lượng: Vắc xin chứa vi rút cúm gia cầm phân typ H9, chủng A/Chicken/Guangdong/SS/94 (H9N2) thuộc dòng Y280/BJ94 đã được vô hoạt. Hàm lượng vi rút trước khi vô hoạt ít nhất ≥ 5×10^7.5 EID50/ml. Mô tả: Dạng nhũ dầu đồng nhất. Chỉ định và cách dùng:  Vắc xin dùng […]
0932111088
0932111088