KHÁNG SINH TIÊM

  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN: Tiamulin: 16,22/100ml ( tương đương với 20 Tiamulin Hydrogen Fumarate CHỈ ĐỊNH: Phòng và trị các bệnh viêm nhiễm trên phổi ở heo Phòng ngừa và điều trị bệnh CRD ở gia cầm Phòng ngừa và điều trị bệnh lỵ ở heo Điều trị bệnh do Leptospira CÁCH DÙNG: Điều trị […]
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN
    • Trong 1ml PENDISTREP L.A. có chứa:
    • Procaine benzylpenicillin              120,000 IU.
    • Benzathine benzylpenicillin           80,000 IU.
    • Dihydrostreptomycin sulfate          200 mg
    CÔNG DỤNG:
    • PENDISTREP L.A. là thuốc tiêm có chứa thành phần Penicillin G và Dihydrostreptomycin có tác dụng hỗ trợ (Synergistic action), có khả năng diệt vi khuẩn G+ và G-. Ngoài ra, Benzathine Penicillin G còn có khả năng phát huy tác dụng trong thời gian dài nên giúp Penicillin tồn tại trong máu được 3 – 4 ngày.
    • PENDISTREP L.A dùng để trị các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính và mãn tính ở trâu, bò, heo, chó,  mèo, gà và vịt như : bệnh viêm phổi, viêm vú & viêm tử cung (MMA), viêm khớp và viêm màng não do Streptococucus, nhiễm trùng máu do vi khuẩn ở các vết thương, mụn mủ, áp xe, bệnh nhiễm khuẩn ở rốn, bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường sinh sản, các biến chứng do vi khuẩn gây ra (Bacterial secondary infection).
    • Ngoài ra PENDISTREP L.A. có tác dụng phòng ngừa nguy cơ nhiễm trùng sau khi mổ.
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    • Liều tổng quát:             5 – 1ml / 10 kg thể trọng / 3 ngày
    • Tiêm bắp thịt hoặc dưới da, tiêm nhắc lại sau 3 ngày
    • Trâu, bò                            Tiêm 5 – 10ml/ 100kg thể trọng
    • Ngựa, heo, dê, cừu          Tiêm 2.5 – 5 ml/ 50kg thể trọng
    • Chó, mèo                          Tiêm 0.5ml/ 5kg thể trọng
    • Gà, vịt                               Tiêm 0.25ml / 1kg thể trọng
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Chai 100ml
  • Thành phần: Amoxicillin (dưới dạng muối trihydrate)…………15g

    Tá dược…………..vừa đủ…………………………100g

    ĐẶC TÍNH

    Amoxicillin hoạt động bằng cách ngăn cản sự tổng hợp mucopeptide trên thành tế bào vi khuẩn. Amoxicillin có hiệu lực diệt khuẩn thay đổi theo thời gian trên các vi khuẩn Gram dương như StaphylococciStreptococci, CorynebacteriaClostridiumErysipelothrix và vi khuẩn Gram âm như E. coliSalmonellaPasteurella và các vi khuẩn gần giống Pasteurella (pasteurella-like germs), BordetellaActinobacillusHaemophilusBacillus anthracisMoraxellaProteus mirabilis. Sau đó, Amoxicillin xâm nhập nhanh chóng vào các mô, cũng như vào hệ thống mạch máu. Trong đó, quan trọng nhất là khả năng phân bố khắp phổi. Khả năng chuyển hóa của Amoxicillin yếu nên phần lớn bị thận thải trừ qua đường tiểu dưới dạng còn hoạt tính. Tác động vào giai đoạn rất sớm của tiến trình nhân lên của vi khuẩn, vì thế Amoxicillin thường được sử dụng trong các trường hợp cấp tính như một giải pháp điều trị hàng đầu. Hiệu lực của VETRIMOXIN® L.A kéo dài đến 48 giờ. Sử dụng cho heo, gia súc và các thú nhai lại nhỏ.

    CHỈ ĐỊNH

    • Nhiễm trùng đường tiêu hóa
    • Nhiễm trùng đường hô hấp (như các bệnh do Pasteurella, hội chứng MMA... gây ra)
    • Nhiễm trùng da và mô mềm
    • Nhiễm trùng đường sinh dục - tiết niệu (Viêm bàng quang, Viêm vú, Viêm tử cung)
    • Nhiễm trùng sau khi giải phẫu

    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

    Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da: 1 ml của VETRIMOXIN® LA cho mỗi 10 kg thể trọng và lặp lại trong vòng ba ngày khi cần thiết. Tỉ lệ này tương đương với 15 mg Amoxicillin cho mỗi kg thể trọng. Nếu liều lượng vượt quá 20 ml, nên chia ra thành hai lần tiêm.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Không sử dụng đối với thú nhạy cảm với Penicillins hay dùng trên thỏ, chuột lang và chuột hamster.

    THỜI GIAN NGỪNG THUỐC

    • Sữa: 2 ngày
    • Thịt: 10 ngày

    QUY CÁCH

    Chai 100ml

    CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y

0932111088
0932111088