SẢN PHẨM CHĂN NUÔI HEO

  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN
    • Trong 1ml PENDISTREP L.A. có chứa:
    • Procaine benzylpenicillin              120,000 IU.
    • Benzathine benzylpenicillin           80,000 IU.
    • Dihydrostreptomycin sulfate          200 mg
    CÔNG DỤNG:
    • PENDISTREP L.A. là thuốc tiêm có chứa thành phần Penicillin G và Dihydrostreptomycin có tác dụng hỗ trợ (Synergistic action), có khả năng diệt vi khuẩn G+ và G-. Ngoài ra, Benzathine Penicillin G còn có khả năng phát huy tác dụng trong thời gian dài nên giúp Penicillin tồn tại trong máu được 3 – 4 ngày.
    • PENDISTREP L.A dùng để trị các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính và mãn tính ở trâu, bò, heo, chó,  mèo, gà và vịt như : bệnh viêm phổi, viêm vú & viêm tử cung (MMA), viêm khớp và viêm màng não do Streptococucus, nhiễm trùng máu do vi khuẩn ở các vết thương, mụn mủ, áp xe, bệnh nhiễm khuẩn ở rốn, bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường sinh sản, các biến chứng do vi khuẩn gây ra (Bacterial secondary infection).
    • Ngoài ra PENDISTREP L.A. có tác dụng phòng ngừa nguy cơ nhiễm trùng sau khi mổ.
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    • Liều tổng quát:             5 – 1ml / 10 kg thể trọng / 3 ngày
    • Tiêm bắp thịt hoặc dưới da, tiêm nhắc lại sau 3 ngày
    • Trâu, bò                            Tiêm 5 – 10ml/ 100kg thể trọng
    • Ngựa, heo, dê, cừu          Tiêm 2.5 – 5 ml/ 50kg thể trọng
    • Chó, mèo                          Tiêm 0.5ml/ 5kg thể trọng
    • Gà, vịt                               Tiêm 0.25ml / 1kg thể trọng
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Chai 100ml
  • MÔ TẢ SẢN PHẨM

    THÀNH PHẦN: Mỗi kg Permasol có chứa:
    Vitamin A ……... 5,000,000 UI
    Vitamin D3 ...…..... 800,000 UI
    Vitamin E ………...... 2,000 UI
    Vitamin K3 ……...... 2,000 mg
    Vitamin B1 ……...... 2,000 mg
    Vitamin B2 ……….. 5,000 mg
    Vitamin B6 ……….. 1,000 mg
    Vitamin B12 …...... 1,000 mcg
    Niacin Amide .......... 6,000 mg
    Axit Folic …..………. 400 mg
    Methionine …….…16,000 mg
    Co …………….…..... 220 mg
    Mn ……………...….. 140 mg
    Fe ……………….... 2,140 mg
    K …………….…… 3,740 mg
    Na …………….….. 2,520 mg
    Zn ………….…...….. 130 mg
    Ca – Pantothenate ... 5,000 mg
    Tá dược vừa đủ.
    DẠNG BÀO CHẾ: Dạng hạt
    CÔNG DỤNG:
    - Phòng thiếu dinh dưỡng.
    - Hỗ trợ điều trị bệnh.
    - Cải thiện hiệu quả sử dụng thức ăn, tỷ lệ ấp nở và sản lượng trứng.
    - Chống stress.
    - Tăng sức đề kháng với bệnh dịch.
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG: Pha nước uống
    *Gà: ( tính cho 1000 con 1 ngày)
    Thúc đẩy tăng trưởng – Tăng sản lượng trứng
    Phòng bệnh và giảm stress
    Hỗ trợ điều trị bệnh
    Gà con
    5g
    15g
    150g
    Gà trưởng thành
    10g
    25g
    200g
    Gà đẻ
    15g
    25g
    150g
    Gà thịt
    10g
    25g
    200g
    * Lợn: (tính cho 1 con dùng trong 1 ngày)
    Trọng lượng
    Liều dùng
    2 ~ 14kg
    1,5g
    15 ~ 70kg
    4g
    70kg
    5g
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không có.
    THỜI GIAN NGƯNG THUỐC: Không có.
    QUY CÁCH: Khối lượng tịnh 1kg.
    DẠNG BÀO CHẾ: Dạng hạt.
    BẢO QUẢN: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
    Xuất xứHÀN QUỐC
    Nhà sản xuất: Choong Ang Biotech Co., LTD.
    447, Mokrae – dong, Ansan city, Kyoungki – do, Korea
  • Poster thông tin sản phẩm PF 01 Thành phần Kháng sinh : Tiamulin,Halquinol Protein thô 22% ME : 3500 kcal/kg Xơ thô : 3% Ca : 0.7 – 2.0 P : 0.6-1.4% Lysine : 1.6% Methionine + cystine : 0.9
  • THÀNH PHẦN

    Mỗi 1 ml có: Toltrazuril  ……………………………………..…….. 30 mg Sắt (III)  ……………………………………....……..133.4 mg (dạng Gleptoferron)  …………………...……….....355.2 mg Tá dược………………vừa đủ……….…..……………. 1 ml.

    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

    Heo con: Tiêm bắp. Lắc kỹ (khoảng 20 giây) trước khi dùng. Liều khuyến cáo là 45 mg toltrazuril và 200 mg sắt cho mỗi heo con, tương đương 1.5 ml FORCERIS® dạng huyễn dịch cho mỗi heo con, sử dụng 1 liều tiêm bắp vị trí sau tai, cho heo con từ 1 đến 3 ngày tuổi (tương đương 24 đến 96 giờ sau khi sinh).

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Không sử dụng cho heo con đang nghi ngờ thiếu vitamin E và/hoặc Selen.

    QUÁ LIỀU

    Trong nghiên cứu độ an toàn, khi sử dụng quá liều có thể quan sát thấy việc tăng độ mẫn cảm với các bệnh vi khuẩn (tác động toàn thân), viêm khớp và hình thành áp-xe và không thể loại trừ sự gia tăng phụ thuộc vào liều. Trong nghiên cứu quá liều, số lượng hồng cầu giảm nhẹ thoáng qua mà không có dấu hiệu lâm sàng quan sát được sau 21 ngày sau khi dùng liều gấp ba lần liều khuyến cáo (135 mg/heo con toltrazuril và 600 mg/ heo con sắt). Liều cao hơn 135 mg/heo con và 600 mg/heo con với toltrazuril và sắt tương đương gấp 3 lần liều khuyến cáo, chưa được đánh giá trong nghiên cứu an toàn trên động vật chỉ định. Khả năng dung nạp của sản phẩm sau khi dùng lặp lại chưa được đánh giá.

    THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM

    Thịt và nội tạng: – Heo: 70 ngày

    QUY CÁCH

    Chai (100; 250 ml).

    BẢO QUẢN

    Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Sau khi mở, sản phẩm có thể dùng được trong vòng 28 ngày, nếu được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Tránh xa tầm tay trẻ em.

    CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y

  • THÀNH PHẦN

    Dinoprost ............................................................................................. 5 mg. Tá dược ............................................................ vừa đủ........................... 1 ml

    ĐỘNG VẬT CHỈ ĐỊNH VÀ CHỈ ĐỊNH:

    ENZAPROST® T được dùng để làm tiêu thể vàng trên heo. Sản phẩm được chỉ định sử dụng trong các trường hợp: Heo: heo nái và heo hậu bị Kích đẻ từ ngày 111 của thai kỳ. Sử dụng sau sinh : giảm thời gian từ cai đến phối (WOI) và thời gian từ cai đến đẻ (WFSI) trên nái có vấn đề về sinh sản như viêm tử cung.

    CÁCH DÙNG

    Sử dụng sau khi nái đẻ: 1. Kích đẻ từ ngày 111 của thai kì Tiêm 1 liều 10 mg dinoprost (dạng trometamol), tương đương 2 ml ENZAPROST® T mỗi con, trong vòng 3 ngày kể từ ngày đẻ dự kiến. Đáp ứng thuốc của mỗi động vật khác nhau, nên khoảng thời gian đẻ là từ 24-36 giờ kể từ khi tiêm thuốc. Điều này có thể được sử dụng để kiểm soát thời gian đẻ ở heo nái và heo hậu bị vào giai đoạn cuối của thai kỳ. Sử dụng ENZAPROST® T nhiều hơn 3 ngày trước ngày đẻ dự kiến có thể làm heo con sinh ra yếu. 2 . Sử dụng sau khi sinh Tiêm 1 liều 10 mg dinoprost (dạng trometamol), tương đương 2 ml ENZAPROST® T mỗi con, trong vòng 24 – 36 giờ sau khi sinh.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Không dùng cho heo mang thai, trừ khi cần kích đẻ hoặc can thiệp vào thời gian mang thai.

    THỜI GIAN NGỪNG THUỐC

    Thịt và nội tạng: 2 ngày.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Chai 5 ml, 10 ml, 30 ml và 50 ml.

    BẢO QUẢN

    Không có chú ý đặc biệt trong bảo quản. Sau khi mở nắp chai, không được bảo quản ở nhiệt độ trên 25oC.

    CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y

  • MÔ TẢ Thành phần:
    • Coumatetralyl……………………………0,0375% w/w
    • Phụ gia: ………………………………….99,9625% w/w
    • Thuốc diệt chuột Racumin TP 0.75 là loại thuốc diệt chuột rất hiệu quả được sản xuất tại Đức. Thuốc diệt chuột hoạt động dựa trên cơ chế chống đông máu, làm cho chuột bị xuất huyết nội tạng sau khi ăn phải bã thuốc và chết một cách từ từ sau vài ngày.

    Hướng dẫn sử dụng thuốc diệt chuột Racumin TP 0.75

    • Rắc: rắc một lớp bột dày 3 – 5 mm trước miệng hang, đường đi hay những nơi chuột ẩn nấp. Thuốc dính vào lông hay chân sẽ vào miệng do tập tính hay liếm của chuột. Sau khi rắc thuốc, để ít nhất 5 ngày, nên bổ sung thêm khi cần thiết.
    • Tạo bả: trộn đều 1 phần thuốc với 19 phần thức ăn chuột ưa thích (cơm, cám, gạo, bắp…)
    • Liều lượng: 100 – 200g bả / điểm đặt bả; 2 điểm / 50m2. Thường xuyên kiểm tra và bổ sung bả khi chuột đã ăn thuốc.
    Lưu ý :
    • Nên để bả đã trộn trong dụng cụ đặt bả (có thể tận dụng các vật dụng thông thường như ống nước, ống tre, hộp gỗ, hộp nhựa, hộp catton có 2 lỗ ra, vào v.v…)
    • Đặt thuốc ở các vị trí khác nhau và thay bả chuột khi có dấu hiệu chuột ăn tại địa điểm đó
    • Sử dụng liên tục đến khi số lượng bả chuột bị ăn ít hơn 20%
    • Thuốc có độc tính Coumatetralyl: 0,0375% w/w nên cần phải bảo quản ở nơi khô ráo, tránh xa tầm tay trẻ em, vật nuôi trong nhà và cần đưa ngay đến cơ sở ý tế với bao bì thuốc nếu có người ăn nhầm phải thuốc để có biện pháp điều trị kịp thời.

    Ưu điểm của thuốc diệt chuột Racumin TP 0.75

    • Thuốc diệt chuột Racumin TP.75 được đóng gói 10g/gói chỉ cần đem ra trộn với mồi nhử chuột rất dễ sử dụng
    • Các con chuột ăn phải thuốc sẽ bị chết vì xuất huyết nội tạng do mất máu và có triệu chứng khát nước và thèm ánh sáng mặt trời, vì thế lũ chuột chết ở những nơi dễ phát hiện và tìm kiếm
    • Sau khi sử dụng thuốc diệt chuột racumin TP 0.75  thì chỉ sau 3-5 ngày chuột ăn phải thuốc sẽ chết dù là loại chuột cứng đầu và khó chết nhất.
    • Thuốc trừ chuột Racumin có thể sử dụng vào các điều kiện môi trường khác nhau, có thể dùng nguyên gói hoặc trộn chung với mồi nhử và cho kết quả rất tốt. Với đặc điểm này, dù bạn sử dụng Racumin trong nhà ở, nhà kho, cơ sở sản xuất hay ngoài đồng ruộng đều hoàn toàn phù hợp, dùng cho các giống chuột khác nhau.
    • Thuốc diệt chuột Racumin 0.75 TP là sản phẩm do hãng Bayer sản xuất và phân phối ở thị trường Việt Nam. Hiện nay, người tiêu dùng có thể tìm mua loại thuốc diệt này tại các cửa hàng kinh doanh thuốc côn trùng, hoặc các đại lý của Bayer Việt Nam để đảm bảo hàng chất lượng, chính hãng với mức giá hợp lý nhất, được nhân viên bán hàng tư vấn chi tiết thông tin về sản phẩm.

    Chú ý về an toàn khi sử dụng thuốc diệt chuột

    • Khi sử dụng thuốc diệt chuột phải mang găng tay, khẩu trang, không ăn, uống hay hút thuốc lá.
    • Sau khi sử dụng thuốc xong nên thay quần áo và tắm giặt kỹ.
    • Nên để bả trong dụng cụ đặt bả để dễ kiểm tra, tránh bả bị ẩm mốc, tránh thú nuôi ăn phải bả.
    • Sau giai đoạn xử lý, nên thu gom và hủy bả còn dư, bao bì, xác chuột chết.
    BẢO QUẢN:
    • Để nơi khô, thoáng mát và đóng kín bao bì sau khi dùng. Để tránh xa trẻ em. Dùng theo sự chỉ dẫn.
    ĐÓNG GÓI:
    • 20 g, 100g, 1kg
  • MÔ TẢ Thành phần: Trong Roxolin  chứa 60% Halquinol Chỉ định Kiểm soát và điều trị tiêu chảy, đặc biệt là tiêu chảy do E.Coli và Salmonella cũng như tiêu chảy không đặc hiệu gây ra bởi thức ăn, nấm mốc và protozoa. Liều lượng và cách dùng: *Dùng cho heo: – Heo con: 180-300ppm Halquinol (300-500g/tấn thức ăn) – […]
  • Sữa Bột Dinh Dưỡng Chất Thay Thế Cho Thú Con Birthright 100g THÀNH PHẦN Whey sấy khô, sữa tách khéo sấy khô, casein, đậm đặc protein whey sấy khô, huyết tương động vật, chất béo động vật (được bảo quản với BHA), dầu dừa, L-lysine, DL-methionine, lecithin, axit citric, potassium sorbate (chất bảo quản), chất bổ sung vitamin B12, vitamin A acetate, d-activated animal sterol (nguồn cung cấp vitamin D3), dt-alpha tocopherol acetate (nguồn cung cấp vitamin E), chát bổ sung riboflavin, biotin, d-calcium pantothenate, choline, chloride, folic acid, menadione sodium bisulfate complex (nguồn cung cấp vitamin K), niacin, pyridoxine hidrochloride, thiamine mononitrate, calcium carbonate, dicalcium phosphate, cobalt sulfate, đồng sulfate, ethylenediamine dihydriodide, potassium iodide, calcium iodate,... CHỈ ĐỊNH Là sản phẩm bổ sung dinh dưỡng cho thú cưng mới sinh, đang mang bầu và thú cưng trưởng thành cần bổ sung dinh dưỡng CÁCH SỬ DỤNG - Bổ sung cho bầy thú nuôi: Sản phẩm dinh dưỡng tiên tiến Birthright khuyến cáo thiết bị cung cấp sữa cho thú con có dung tích 1 gallon (3,78 lít) hay hệ thống phân phối sữa dạng đường ống. Pha 130g cho 1 lít nước. Sản phẩm thay thế sữa cho thú con Birthright nên được cho ăn trong khoảng từ 12 giờ sau sinh đến 14 ngày tuổi và sau đó nên được ngưng lại để kích thích tập ăn. Nên cho tập ăn từ 5-7 ngày tuổi đến khi cai sữa, ngay cả trong thời gian uống chất thay thế sữa. - Để bắt đầu tập uống sữa, đặt 1/2 cốc sữa vào giữa thiết bị cung cấp sữa. Nhúng mũi 2 hay 3 thú nhỏ (nhỏ hơn các con khác trong cùng 1 bầy) vào sữa để tập và kích thích thú con tiêu thụ sản phẩm này. Phải luôn có đủ sữa trong dụng cụ cung cấp sữa để sữa không bị hết trong dụng cụ này. Đừng bao giờ pha loãng sữa hơn, điều này có thể là nguyên nhân dẫn đến tiêu chảy ở thú con. Ở những ổ đẻ có số lượng thú con nhiều hay thú mẹ thiếu sữa, nên tăng số lượng bột lên 150g/l nước. Đảm bảo nguồn nước phải sạch, mát có sẵn cho tất cả thú con. - Thú con mất mẹ: Pha 150g/l nước. - Nếu xảy ra tiêu chảy: Pha 180g/lit nước. BẢO QUẢN - Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp. - Tránh xa tầm tay trẻ em XUẤT XỨ công ty RALCO Nutrition - Mỹ.
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Trong 1 g Soludox 50% có chứa: Doxycyline hyclate ................................................................................ 500 mg Đặc tính: Doxycyline thuộc nhóm kháng sinh tetracycline – nhóm kháng sinh kiềm khuẩn phổ rộng (ngay cả Mycoplasma spp và rickettsia). Doxycyline là kháng sinh có sinh khả dụng cao và mạnh hơn các kháng sinh thuộc nhóm tetracycline trước. Các chủng vi khuẩn nhạy cảm bao gồm: Actinobacillus pleuropneumonia, Bordetella spp., Haemophilus paragallinarum, Mycoplasma spp., Pasteurella mutocida và Omithobacterium rhinotracheale. Khả năng kháng E.coli có thể thay đổi.
    CÔNG DỤNG
    •  Soludox 50%  được chỉ định điều trị nhiễm trùng sơ phát hay kế phát do các vi khuẩn nhạy cảm với doxycyline gây ra. Heo và gà. (Không dùng cho gà đẻ trứng thương phẩm phục vụ nhu cầu của con người).
    LIỀU DÙNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
    • Pha nước uống theo liều lượng như sau
    • Heo: 10 mg doxycyline hyclate / kg thể trọng / ngày, dùng từ 3 đến 4 ngày (tương đương 200 g Soludox 50% / 1000 lít nước)*
    • Gà: 10 mg doxycyline hyclate / kg thể trọng / ngày, dùng từ 3 đến 4 ngày.(tương đương 100 g Soludox 50% / 1000 lít nước)*
    • (*): dựa trên lượng nhu cầu nước cho heo là ±100 ml / kg thể trọng và nhu cầu nước cho gà là ±200 ml / kg thể trọng.
    THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC:   
    • - Heo: 5 ngày.   
    • Gà: 5 ngày nếu liều dung là 10mg/kg           - Gà: 12 ngày nếu liều dung là 20mg/kg
    ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:
    • Không yêu cầu. Tránh xa tầm tay trẻ em
    QUY CÁCH:
    • Thùng 9 gói, gói  khối lượng tịnh 1kg
    1. THÀNH PHẦN:

      Trong100 g: Tiamulin hydrogen fumarate…………………10 g Tá dược…………vừa đủ…..…………………..100 g   

      CHỈ ĐỊNH:

      Điều trị bệnh hồng lỵ trên heo do Brachyspira spp.  

      LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:

      Dùng theo đường miệng. Trộn vào thức ăn. Heo: Trên heo: 2,75 mg tiamulin/ kg thể trọng/ ngày (tương đương 68-170 g hỗn hợp/ 100 kg thức ăn) theo đó liều lượng như sau:
      • 5% trọng lượng = 68 g hỗn hợp/100 kg thức ăn,
      • 3% trọng lượng. = 113 g hỗn hợp /100 kg thức ăn,
      • 2% trọng lượng = 170 g hỗn hợp/100 kg thức ăn,
      Liệu trình điều trị là 6 tuần (42 ngày). Sản phẩm phải được trộn lẫn trong thức ăn theo liều lượng khuyến cáo, tuyệt đối không được trộn quá liều lượng mg tiamulin/ kg thể trọng sử dụng trong một ngày. Để đảm bảo đúng liều lượng, trọng lượng phải được xác định chính xác để tránh dùng quá liều. Sử dụng dụng cụ hỗ trợ phù hợp với liều lượng cần sử dụng.  

      TƯƠNG TÁC:

      Không dùng chung với monensin, salinomycin, narasin hoặc kháng sinh có chứa ion ít nhất 7 ngày trước và sau khi sử dụng TIAMVET® 100.  

      THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM:

      Thịt và nội tạng: Heo: 7 ngày.  

      BẢO QUẢN

      Bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ thấp hơn 25°C. Sau khi sử dụng sản phẩm, đóng túi bao bì lại sau mỗi lần dùng bằng cách gập mép túi để bảo quản sản phẩm tránh ánh sáng và độ ẩm.  

      QUY CÁCH

      Túi (5kg; 10kg; 25kg).  

      CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y

  • THÀNH PHẦN:
    • Mỗi liều vaccine chứa vi rút gây bệnh tai xanh nhược độc chủng JXA1-R.
    • Hàm lượng vi rút ≥105.0 TCID50/Liều
    CHỈ ĐỊNH: Tạo miễn dịch chủ động phòng Hội chứng gây rối loạn hô hấp và sinh sản (PRRS) thể độc lực cao trên heo. Hàm lượng kháng thể đạt cao nhất vào khoảng 21 – 28 ngày sau khi tiêm vaccine, thời gian bảo hộ kéo dài 4 – 6 tháng. CÁCH DÙNG: Hòa tan vaccine với nước pha đi kèm. Tiêm bắp sau hốc tai.
    • Heo con 14 – 30 ngày tuổi: tiêm 1ml/con. Sau 28 ngày tiêm nhắc lại 2ml/con. Sau đó định kỳ 4 tháng tiêm nhắc lại 1 lần với lượng 2ml/con.
    • Heo trên 30 ngày tuổi: tiêm 2ml/con. Sau đó định kỳ 4 tháng tiêm nhắc lại với liều 2ml/con.
    • Heo nái hậu bị: tiêm 2ml/con trước khi phối giống 30 ngày.
    • Heo nái sinh sản: tiêm 2ml/con sau đẻ 14 – 28 ngày.
    • Vùng có nguy cơ dịch Tai xanh xảy ra, ổ dịch cũ, tiêm ngay vaccine JXA1 – R cho toàn đàn với liều 2ml/con.
    LƯU Ý: Trước khi chủng vaccine nhược độc lần đầu cho trại, nên thử trước với 1 nhóm nhỏ. Không tiêm vaccine cho heo nọc đang truyền giống và heo nái mang thai; Không sử dụng vaccine cho việc chủng ngừa khẩn cấp; Sử dụng vaccine trong vòng 1 giờ sau khi pha; Thời gian ngưng sử dụng trước khi giết mổ: 30 ngày. DẠNG BÀO CHẾ: Vaccine ở dạng đông khô có màu vàng nhạt, tan nhanh trong dung môi. BẢO QUẢN: Ở nhiệt độ 2-8°C. Không được để vaccine đóng đá.
0932111088
0932111088