Địa chỉ: Số 11 lô C3 khu đô thị Yên Hòa, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
SẢN PHẨM CHĂN NUÔI HEO
-
MÔ TẢ Thành phần: Trong Roxolin chứa 60% Halquinol Chỉ định Kiểm soát và điều trị tiêu chảy, đặc biệt là tiêu chảy do E.Coli và Salmonella cũng như tiêu chảy không đặc hiệu gây ra bởi thức ăn, nấm mốc và protozoa. Liều lượng và cách dùng: *Dùng cho heo: – Heo con: 180-300ppm Halquinol (300-500g/tấn thức ăn) – […]
-
Sữa Bột Dinh Dưỡng Chất Thay Thế Cho Thú Con Birthright 100g THÀNH PHẦN Whey sấy khô, sữa tách khéo sấy khô, casein, đậm đặc protein whey sấy khô, huyết tương động vật, chất béo động vật (được bảo quản với BHA), dầu dừa, L-lysine, DL-methionine, lecithin, axit citric, potassium sorbate (chất bảo quản), chất bổ sung vitamin B12, vitamin A acetate, d-activated animal sterol (nguồn cung cấp vitamin D3), dt-alpha tocopherol acetate (nguồn cung cấp vitamin E), chát bổ sung riboflavin, biotin, d-calcium pantothenate, choline, chloride, folic acid, menadione sodium bisulfate complex (nguồn cung cấp vitamin K), niacin, pyridoxine hidrochloride, thiamine mononitrate, calcium carbonate, dicalcium phosphate, cobalt sulfate, đồng sulfate, ethylenediamine dihydriodide, potassium iodide, calcium iodate,... CHỈ ĐỊNH Là sản phẩm bổ sung dinh dưỡng cho thú cưng mới sinh, đang mang bầu và thú cưng trưởng thành cần bổ sung dinh dưỡng CÁCH SỬ DỤNG - Bổ sung cho bầy thú nuôi: Sản phẩm dinh dưỡng tiên tiến Birthright khuyến cáo thiết bị cung cấp sữa cho thú con có dung tích 1 gallon (3,78 lít) hay hệ thống phân phối sữa dạng đường ống. Pha 130g cho 1 lít nước. Sản phẩm thay thế sữa cho thú con Birthright nên được cho ăn trong khoảng từ 12 giờ sau sinh đến 14 ngày tuổi và sau đó nên được ngưng lại để kích thích tập ăn. Nên cho tập ăn từ 5-7 ngày tuổi đến khi cai sữa, ngay cả trong thời gian uống chất thay thế sữa. - Để bắt đầu tập uống sữa, đặt 1/2 cốc sữa vào giữa thiết bị cung cấp sữa. Nhúng mũi 2 hay 3 thú nhỏ (nhỏ hơn các con khác trong cùng 1 bầy) vào sữa để tập và kích thích thú con tiêu thụ sản phẩm này. Phải luôn có đủ sữa trong dụng cụ cung cấp sữa để sữa không bị hết trong dụng cụ này. Đừng bao giờ pha loãng sữa hơn, điều này có thể là nguyên nhân dẫn đến tiêu chảy ở thú con. Ở những ổ đẻ có số lượng thú con nhiều hay thú mẹ thiếu sữa, nên tăng số lượng bột lên 150g/l nước. Đảm bảo nguồn nước phải sạch, mát có sẵn cho tất cả thú con. - Thú con mất mẹ: Pha 150g/l nước. - Nếu xảy ra tiêu chảy: Pha 180g/lit nước. BẢO QUẢN - Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp. - Tránh xa tầm tay trẻ em XUẤT XỨ công ty RALCO Nutrition - Mỹ.
-
MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
- Trong 1 g Soludox 50% có chứa: Doxycyline hyclate ................................................................................ 500 mg Đặc tính: Doxycyline thuộc nhóm kháng sinh tetracycline – nhóm kháng sinh kiềm khuẩn phổ rộng (ngay cả Mycoplasma spp và rickettsia). Doxycyline là kháng sinh có sinh khả dụng cao và mạnh hơn các kháng sinh thuộc nhóm tetracycline trước. Các chủng vi khuẩn nhạy cảm bao gồm: Actinobacillus pleuropneumonia, Bordetella spp., Haemophilus paragallinarum, Mycoplasma spp., Pasteurella mutocida và Omithobacterium rhinotracheale. Khả năng kháng E.coli có thể thay đổi.
- Soludox 50% được chỉ định điều trị nhiễm trùng sơ phát hay kế phát do các vi khuẩn nhạy cảm với doxycyline gây ra. Heo và gà. (Không dùng cho gà đẻ trứng thương phẩm phục vụ nhu cầu của con người).
- Pha nước uống theo liều lượng như sau
- Heo: 10 mg doxycyline hyclate / kg thể trọng / ngày, dùng từ 3 đến 4 ngày (tương đương 200 g Soludox 50% / 1000 lít nước)*
- Gà: 10 mg doxycyline hyclate / kg thể trọng / ngày, dùng từ 3 đến 4 ngày.(tương đương 100 g Soludox 50% / 1000 lít nước)*
- (*): dựa trên lượng nhu cầu nước cho heo là ±100 ml / kg thể trọng và nhu cầu nước cho gà là ±200 ml / kg thể trọng.
- - Heo: 5 ngày.
- - Gà: 5 ngày nếu liều dung là 10mg/kg - Gà: 12 ngày nếu liều dung là 20mg/kg
- Không yêu cầu. Tránh xa tầm tay trẻ em
- Thùng 9 gói, gói khối lượng tịnh 1kg
-
Thành phần: Whey sấy khô, sữa tách béo sấy khô, casein, bột whey protein sấy khô, huyết tương heo, chất béo động vật, dầu dừa Các acid amin, chiết xuất hemicelluloses,…. Công dụng: Sữa thay thế dành cho đàn heo con từ 1 ngày tuổi Công nghệ phối trộn protein công nghệ cao giúp heo […]
-
Thành phần: Oxytetracyline…..20% Công dụng: Điều trị và kiểm soát nhiễm khuẩn đường hô hấp; kiểm soát MMA Đặc trị bệnh liên quan đến kí sinh trùng đường máu (Mycoplasma Suis); APP; tụ huyết trùng… Chai clas độc đáo chống vỡ1 mũi kéo dài trong 48h Liều lượng và cách dùng: 1ml/10kgP Quy cách: Chai […]
-
-
THÀNH PHẦN:
Trong100 g: Tiamulin hydrogen fumarate…………………10 g Tá dược…………vừa đủ…..…………………..100 gCHỈ ĐỊNH:
Điều trị bệnh hồng lỵ trên heo do Brachyspira spp.LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Dùng theo đường miệng. Trộn vào thức ăn. Heo: Trên heo: 2,75 mg tiamulin/ kg thể trọng/ ngày (tương đương 68-170 g hỗn hợp/ 100 kg thức ăn) theo đó liều lượng như sau:- 5% trọng lượng = 68 g hỗn hợp/100 kg thức ăn,
- 3% trọng lượng. = 113 g hỗn hợp /100 kg thức ăn,
- 2% trọng lượng = 170 g hỗn hợp/100 kg thức ăn,
TƯƠNG TÁC:
Không dùng chung với monensin, salinomycin, narasin hoặc kháng sinh có chứa ion ít nhất 7 ngày trước và sau khi sử dụng TIAMVET® 100.THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM:
Thịt và nội tạng: Heo: 7 ngày.BẢO QUẢN
Bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ thấp hơn 25°C. Sau khi sử dụng sản phẩm, đóng túi bao bì lại sau mỗi lần dùng bằng cách gập mép túi để bảo quản sản phẩm tránh ánh sáng và độ ẩm.QUY CÁCH
Túi (5kg; 10kg; 25kg).CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y
-
-
THÀNH PHẦN:
- Mỗi liều vaccine chứa vi rút gây bệnh tai xanh nhược độc chủng JXA1-R.
- Hàm lượng vi rút ≥105.0 TCID50/Liều
- Heo con 14 – 30 ngày tuổi: tiêm 1ml/con. Sau 28 ngày tiêm nhắc lại 2ml/con. Sau đó định kỳ 4 tháng tiêm nhắc lại 1 lần với lượng 2ml/con.
- Heo trên 30 ngày tuổi: tiêm 2ml/con. Sau đó định kỳ 4 tháng tiêm nhắc lại với liều 2ml/con.
- Heo nái hậu bị: tiêm 2ml/con trước khi phối giống 30 ngày.
- Heo nái sinh sản: tiêm 2ml/con sau đẻ 14 – 28 ngày.
- Vùng có nguy cơ dịch Tai xanh xảy ra, ổ dịch cũ, tiêm ngay vaccine JXA1 – R cho toàn đàn với liều 2ml/con.
-
THÀNH PHẦN
Huyễn dịch màu trắng đục trước khi pha loãng. Mỗi liều 2 ml dung dịch hoàn nguyên vắc-xin dành cho nái có chứa: Hoạt chất: Circovirus type 2 bất hoạt gây bệnh PCV2 trên heo ≥ 2.1 log10 ELISA UnitLIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Làm ấm vắc xin ngay sau khi đưa ra từ tủ lạnh (hoặc các kho lạnh bảo quản) Hậu bị và nái: Dùng một liều 2 ml theo đường tiêm bắp sâu theo lịch tiêm như sau: - Chương trình chủng ngừa lần đầu:- Hậu bị: Hai mũi đầu tiên cách nhau 3-4 tuần, trong đó mũi thứ hai không trễ hơn 2 tuần trước khi phối. Và mũi thứ ba ít nhất không trễ hơn hai tuần trước khi đẻ.
- Nái: Hai mũi đầu tiên cách nhau 3-4 tuần, trong đó mũi thứ hai không trễ hơn 2 tuần trước khi đẻ.
THẬN TRỌNG
Để dùng vắc xin, lắc đều lọ vắc xin có chứa huyễn dịch kháng nguyên và tiêm toàn bộ lọ vắc xin vào lọ huyễn dịch chứa chất bổ trợ. Trộn nhẹ nhàng trước khi dùng. Vắc xin sau khi hoàn nguyên là huyễn dịch đồng nhất nhũ tương màu trắng.QUY CÁCH
Một bộ bao gồm: 1 lọ vaccine + 1 chai nước pha có thể tích thực 10 ml và Một bộ bao gồm: 1 lọ vaccine + 1 chai nước pha có thể tích thực 50 ml.BẢO QUẢN
Tránh xa tầm tay của trẻ em. Bảo quản và vận chuyển ở nhiệt độ lạnh từ 2 oC – 8oC. Tránh ánh sáng trực tiếp. Không được để đông đá.CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y