SẢN PHẨM CHĂN NUÔI HEO

  • THÀNH PHẦN:
    • Mỗi liều vaccine chứa vi rút gây bệnh tai xanh nhược độc chủng JXA1-R.
    • Hàm lượng vi rút ≥105.0 TCID50/Liều
    CHỈ ĐỊNH: Tạo miễn dịch chủ động phòng Hội chứng gây rối loạn hô hấp và sinh sản (PRRS) thể độc lực cao trên heo. Hàm lượng kháng thể đạt cao nhất vào khoảng 21 – 28 ngày sau khi tiêm vaccine, thời gian bảo hộ kéo dài 4 – 6 tháng. CÁCH DÙNG: Hòa tan vaccine với nước pha đi kèm. Tiêm bắp sau hốc tai.
    • Heo con 14 – 30 ngày tuổi: tiêm 1ml/con. Sau 28 ngày tiêm nhắc lại 2ml/con. Sau đó định kỳ 4 tháng tiêm nhắc lại 1 lần với lượng 2ml/con.
    • Heo trên 30 ngày tuổi: tiêm 2ml/con. Sau đó định kỳ 4 tháng tiêm nhắc lại với liều 2ml/con.
    • Heo nái hậu bị: tiêm 2ml/con trước khi phối giống 30 ngày.
    • Heo nái sinh sản: tiêm 2ml/con sau đẻ 14 – 28 ngày.
    • Vùng có nguy cơ dịch Tai xanh xảy ra, ổ dịch cũ, tiêm ngay vaccine JXA1 – R cho toàn đàn với liều 2ml/con.
    LƯU Ý: Trước khi chủng vaccine nhược độc lần đầu cho trại, nên thử trước với 1 nhóm nhỏ. Không tiêm vaccine cho heo nọc đang truyền giống và heo nái mang thai; Không sử dụng vaccine cho việc chủng ngừa khẩn cấp; Sử dụng vaccine trong vòng 1 giờ sau khi pha; Thời gian ngưng sử dụng trước khi giết mổ: 30 ngày. DẠNG BÀO CHẾ: Vaccine ở dạng đông khô có màu vàng nhạt, tan nhanh trong dung môi. BẢO QUẢN: Ở nhiệt độ 2-8°C. Không được để vaccine đóng đá.
  • THÀNH PHẦN

    Huyễn dịch màu trắng đục trước khi pha loãng. Mỗi liều 2 ml dung dịch hoàn nguyên vắc-xin dành cho nái có chứa: Hoạt chất: Circovirus type 2 bất hoạt gây bệnh PCV2 trên heo ≥ 2.1 log10 ELISA Unit 

    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

    Làm ấm vắc xin ngay sau khi đưa ra từ tủ lạnh (hoặc các kho lạnh bảo quản) Hậu bị và nái: Dùng một liều 2 ml theo đường tiêm bắp sâu theo lịch tiêm như sau: - Chương trình chủng ngừa lần đầu:
    • Hậu bị: Hai mũi đầu tiên cách nhau 3-4 tuần, trong đó mũi thứ hai không trễ hơn 2 tuần trước khi phối. Và mũi thứ ba ít nhất không trễ hơn hai tuần trước khi đẻ.
    • Nái: Hai mũi đầu tiên cách nhau 3-4 tuần, trong đó mũi thứ hai không trễ hơn 2 tuần trước khi đẻ.
    - Tái chủng: Một mũi mỗi lần mang thai, ít nhất 2 đến 4 tuần trước khi đẻ. Heo con từ 3 tuần tuổi: Tiêm một liều 0,5 ml theo đường tiêm bắp.

    THẬN TRỌNG

    Để dùng vắc xin, lắc đều lọ vắc xin có chứa huyễn dịch kháng nguyên  và tiêm toàn bộ lọ vắc xin vào lọ huyễn dịch chứa chất bổ trợ. Trộn nhẹ nhàng trước khi dùng. Vắc xin sau khi hoàn nguyên là huyễn dịch đồng nhất nhũ tương màu trắng.

    QUY CÁCH

    Một bộ bao gồm: 1 lọ vaccine + 1 chai nước pha có thể tích thực 10 ml và Một bộ bao gồm: 1 lọ vaccine + 1 chai nước pha có thể tích thực 50 ml.

    BẢO QUẢN

    Tránh xa tầm tay của trẻ em. Bảo quản và vận chuyển ở nhiệt độ lạnh từ 2 oC – 8oC. Tránh ánh sáng trực tiếp. Không được để đông đá.

    CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y 

  • Thành phần: Amoxicillin (dưới dạng muối trihydrate)…………15g

    Tá dược…………..vừa đủ…………………………100g

    ĐẶC TÍNH

    Amoxicillin hoạt động bằng cách ngăn cản sự tổng hợp mucopeptide trên thành tế bào vi khuẩn. Amoxicillin có hiệu lực diệt khuẩn thay đổi theo thời gian trên các vi khuẩn Gram dương như StaphylococciStreptococci, CorynebacteriaClostridiumErysipelothrix và vi khuẩn Gram âm như E. coliSalmonellaPasteurella và các vi khuẩn gần giống Pasteurella (pasteurella-like germs), BordetellaActinobacillusHaemophilusBacillus anthracisMoraxellaProteus mirabilis. Sau đó, Amoxicillin xâm nhập nhanh chóng vào các mô, cũng như vào hệ thống mạch máu. Trong đó, quan trọng nhất là khả năng phân bố khắp phổi. Khả năng chuyển hóa của Amoxicillin yếu nên phần lớn bị thận thải trừ qua đường tiểu dưới dạng còn hoạt tính. Tác động vào giai đoạn rất sớm của tiến trình nhân lên của vi khuẩn, vì thế Amoxicillin thường được sử dụng trong các trường hợp cấp tính như một giải pháp điều trị hàng đầu. Hiệu lực của VETRIMOXIN® L.A kéo dài đến 48 giờ. Sử dụng cho heo, gia súc và các thú nhai lại nhỏ.

    CHỈ ĐỊNH

    • Nhiễm trùng đường tiêu hóa
    • Nhiễm trùng đường hô hấp (như các bệnh do Pasteurella, hội chứng MMA... gây ra)
    • Nhiễm trùng da và mô mềm
    • Nhiễm trùng đường sinh dục - tiết niệu (Viêm bàng quang, Viêm vú, Viêm tử cung)
    • Nhiễm trùng sau khi giải phẫu

    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

    Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da: 1 ml của VETRIMOXIN® LA cho mỗi 10 kg thể trọng và lặp lại trong vòng ba ngày khi cần thiết. Tỉ lệ này tương đương với 15 mg Amoxicillin cho mỗi kg thể trọng. Nếu liều lượng vượt quá 20 ml, nên chia ra thành hai lần tiêm.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Không sử dụng đối với thú nhạy cảm với Penicillins hay dùng trên thỏ, chuột lang và chuột hamster.

    THỜI GIAN NGỪNG THUỐC

    • Sữa: 2 ngày
    • Thịt: 10 ngày

    QUY CÁCH

    Chai 100ml

    CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y

  • Thành phần: Amoxicillin ….. 15% Công dụng: Hội chứng MMA và nhiễm trùng đường tiết niệu Công nghệ làm nhuyễn hạt thuốc dạng tinh thể làm thuốc đi qua được mang khớp, màng não => đặc trị bệnh đường tiêu hóa/ hô hấp như APP; glaser; phó thương hàn,… đặc biệt là liên cầu khuẩn […]
  • Thành phần: Sodium dicho-iso-cyanurate (SDIC)…….5% Postassium mono – persulpgate………….50% Chất Bổ Trợ: Sodium Hexametaphosphate…………….25% Sulphamic Acid………………………….15% Sodium dodecylbenzenee Sulphanate……5% Công dụng: Phổ sát khuẩn rộng, diệt dịch tả lợn châu phi trong 30s Không ăn mòn kim loại, dụng cụ chăn nuôi,… Không ảnh hưởng đến sức khỏe con người & vật nuôi Hoạt động […]