SẢN PHẨM CHĂN NUÔI HEO

  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN Mỗi 1 ml có: Toltrazuril  ……………………………………..…….. 30 mg Sắt (III)  ……………………………………….……..133.4 mg (dạng Gleptoferron)  ………………………………..355.2 mg Tá dược………………vừa đủ……….…..……………. 1 ml. LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG Heo con: Tiêm bắp. Lắc kỹ (khoảng 20 giây) trước khi dùng. Liều khuyến cáo là 45 mg toltrazuril và 200 mg sắt cho mỗi heo […]
  • Formula HP giải độc gan và phục hồi chức năng gan

    THÀNH PHẦN: Sorbitol, DI-Methionine, Sodium Benzoate, Monosodium Glutamate, Vitamin A, Vitamin D3, Vitamin E, nước cất, trong đó:
    • Vitamin A ……………………… 5.000.000 IU/kg
    • Vitamin D3 ……………………….500.000 IU/kg
    • Vitamin E………………………………….500 IU/kg
    CHỈ ĐỊNH:
    • Cung cấp Vitamin trong trường hợp tiêu thụ thức ăn bị giảm.
    • Kích thích tính thèm ăn
    • Giải độc gan thận.
    • Phục hồi chức năng gan do bị phá hủy bởi độc tố nấm mốc (Mycotoxin).
    CÁCH DÙNG:
    • Gà giống/ gà đẻ: 1-2 lít/ 1 000 lít nước uống, sử dụng 3-4 ngày/ tháng.
    • Gà thịt: 1 lít/ 1 000 lít nước uống, sử dụng 3 ngày/ tháng.
    • Heo: 0,5 lít/ 1 000 lít nước uống hoặc 5ml/ heo con/ ngày, sử dụng trong 2-3 ngày sau cai sữa.
    • Heo nái: trộn vào thức ăn 10-15ml/ nái/ ngày trong vòng 3 ngày trước khi đẻ và tiếp tục trong vòng 4 ngày bắt đầu từ ngày thứ 3 sau khi đẻ.
    BẢO QUẢN: Nơi khô ráo , thoáng mát , tránh ánh nắng trực tiếp
  • MÔ TẢ SẢN PHẨM

    THÀNH PHẦN:
    Trong 1 lít dung dịch có chứa:
    590g Hydrogen Peroxide (H2O2), có tính ổn định cao trong nước với nồng độ 49,9%.
    Tỷ trọng tương đối ở 20ºC là 1,2g/ml.
    Sử dụng thêm các chất ổn định và các thành phần bổ trợ.
    TÁC DỤNG CHÍNH CỦA INTRA HYDROCARE:
    Là giải pháp thực tiễn dùng để:
    - Xử lý đường ống dẫn nước mạnh mẽ và hiệu quả.
    - Làm sạch chất hữu cơ và cặn lắng Mangan.
    - Sử dụng ổn định trong cả các chuồng đang có vật nuôi.
    - Sử dụng cho được mọi hệ thống dẫn nước uống.
    - An toàn cho người, động vật và dụng cụ chăn nuôi.
    - Được chấp thuận ở Châu Âu.
    THÔNG TIN CHUNG:
    Dù mỗi chương trình xử lý nước có thể gồm nhiều khía cạnh đặc trưng nhưng mục tiêu chiến lược của mỗi chương trình đều là tuân theo quy định của nhà nước và bảo vệ được tính an toàn của thiết bị tiếp xúc với nước và chi phí chấp nhận được.
    ĐĂC TÍNH CỦA SẢN PHẨM:
    - INTRA HYDROCARE là sản phẩm làm sạch có tính oxide hóa mạnh.
    - Không chứa các nguyên liệu gây độc.
    - Tính ổn định cực kỳ cao.
    - Có tính phân hủy sinh học.
    - Không ảnh hưởng đến mùi và vị của nước.
    - Có thể xử dụng trong mọi loại hệ thống nước uống.
    - Dung dịch hòa tan hoàn toàn trong nước.
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG : 
    Liều phòng:
    Trong sản xuất, các chất bổ sung (thuốc, các dung dịch Vitamin, khoáng…) có thể bám vào thành ống làm tắc nghẽn hệ thống nước uống. Sử dụng Intra Hydrocare có thể phòng được tình trạng này. Ngay sau khi sử dụng thuốc hoặc các sản phẩm hòa tan hệ thống uống, nên sử dụng 50-100ml Intra Hydrocare hòa vào 1000 lít nước cho uống cả ngày.
    Làm sạch khi chuồng trống: Nên làm sạch toàn bộ hệ thống khi chuồng chống.
    Trong trường hợp này khuyến cáo sử dụng 1-3% dung dịch Intra Hydrocare (1-3 lít Intra Hydrocare hòa vào 100 lít nước). Phản ứng sinh khí sẽ làm bong các mảng bám. Hệ thống cần đảm bảo thông suốt tối thiểu. Sau khi các đường uống đã đầy dung dịch. Đảm bảo luôn có sự lưu thông không khí trong hệ thống uống. Không cần thiết bơm dung dịch chạy vòng trong hệ thống. Sau khi hệ thống được ngâm ít nhất 12 giờ, có thể dùng làm sạch cả hệ thống.
    Làm sạch khi chuồng đầy: Có thể làm sạch đường nước khi chuồng đang nuôi thú. Trong trường hợp này, dùng dung dịch nồng độ 0,005% (= 50ml Intra Hydrocare  pha trong 1000 lít nước). Phụ thuộc vào mức độ và loại chất bám vào đường ống, phương pháp này cần khoảng 10 ngày để làm sạch hoàn toàn hệ thống. Trong trường hợp có những thay đổi lượng nước uống / thức ăn, liều lượng dung dịch Intra Hydrocare sử dụng phải được hạ xuống.
    THẬN TRỌNG:
    - H302: Nguy hiểm nếu nuốt phải.
    - H315/335: Gây kích ứng da và ống hô hấp.
    - H318: Gây tổn thương mắt nghiêm trọng.
    - P102/405: Giữ nắp đóng chặt và để xa tầm tay trẻ em.
    - P220: Để tránh xa các vật liệu có thể cháy được.
    - P280: Mang găng tay bảo hộ/ quần áo bảo hộ/ đồ bảo vệ mắt/ đồ bảo vệ mặt.
    - P302/352: Nếu tiếp xúc da: rửa sạch nhiều lần với xà phòng và nước.
    - P305/351: Nếu tiếp xúc mắt: rửa với nước một cách cẩn thận trong nhiều phút. Thay kính áp tròng (nếu có) để dễ thực hiện. Tiếp tục rửa.
    - P314: Hỏi ý kiến nhân viên y tế / chú ý trong trường hợp cảm thấy không khỏe.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không có.
    THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM: Không có.
    DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch sát trùng.
    QUY CÁCH: Can thể tích 5 lít.
  • CÔNG DỤNG: CẢI THIỆN SỨC KHỎE VÀ THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG - Vệ sinh bằng cách làm khô môi trường chuồng nuôi. - Cải thiện năng suất kỹ thuật và kinh tế trong chăn nuôi heo, gia cầm và bò sữa. - Cải thiện sức khỏe vật nuôi. - Trang trại sạch và an toàn. - Mistral được dùng để rải lên chuồng và ổ úm, những nơi tiếp xúc trực tiếp với con non. Mistral có thể dùng trong nhiều trường hợp:
    • Rắc lên ổ đẻ bằng tay hoặc máy
    • Chủ yếu dùng cho heo con sơ sinh
    • Rắc bằng tay xung quanh khu vực máng ăn, máng uống trong chuồng gia cầm
    • Dùng máy phun vào chuồng heo hoặc chuồng gà khi chuồng trống hoặc có vật nuôi
    THÀNH PHẦN: Tảo, khoáng, chất hấp thụ thực vật, chất làm lành vết thương, tinh dầu.
    TRÌNH BÀY: Gói 1kg/25kg
  • MÔ TẢ SẢN PHẨM

    THÀNH PHẦN: 
    Mỗi kg Nopstress with Electrolytes có chứa:
    Vitamin A……. 6,666,000 IU
    Vitamin D3 … 1,333,000 ICU
    Vitamin E ………… 2,000 IU
    Vitamin B6 ……..... 1,333 mg
    Vitamin B1…..…… 6,700 mg
    Folic acid ………..…. 167 mg
    Vitamin C ……….. 13,330 mg
    Vitamin K ……....… 3,333 mg
    Chất điện giải: Sodium, Potassium, Magnesium, Calcium dạng muối Chloride, muối Acetate và Diacetate.
    CÔNG DỤNG:
    *Gia cầm:
    - Cải thiện tăng trọng.
    - Giảm tỷ lệ chết ở gà.
    - Tăng sức đề kháng.
    Giảm lây lan bệnh.
    - Tăng tính ngon miệng.
    - Cải thiện sản xuất trứng.
    - Giảm tỷ lệ trứng vỡ.
    - Cải thiện tỷ lệ ấp nở.
    * Heo:
    Bổ sung chất điện giải cho heo con sau cai sữa và phòng stress do trời nóng ở heo nái.
    LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    - Gia cầm: Hòa tan 100g trong 200 – 300 lít nước uống.
    - Lúc úm gà hoặc chuyển chuồng cho uống liên tục 3 – 5 ngày.
    - Sau khi chủng vaccine cho uống liên tục 3 ngày.
    - Thời tiết nóng cho uống liên tục 3 ngày mỗi tuần.
    - Hòa 100g trong 100 – 200 lít nước.
    - Heo con tiêu chảy cho uống liên tục 3 – 5 ngày.
    - Heo nái cho uống liên tục 1 – 3 ngày.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không có.
    THỜI GIAN NGƯNG THUỐCKhông có.
    DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc bột hòa tan trong nước.
    BẢO QUẢN: Nơi khô mát, khi đã hòa tan chỉ dùng trong ngày.
    Xuất xứ : Singapore
    Nhà sản xuất: Diasham Resources Pte Ltd., Singapore
    1 Gul street 1, Jurong, Singapore 629314
    Nhà nhập khẩu: Công ty TNHH vật tư Thú y Tiến Thành
    Số 11 lô C3, khu đô thị Yên Hòa, P.Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
  • MÔ TẢ • Glutaradehyde 15%. • Cocobenzyl dimethyl ammonium choride: 15%. • Chất bổ trợ đặc biệt. • Thời gian tác động của Omnicide xảy ra rất nhanh và kéo dài từ 7 – 10 ngày. • Không ăn mòn trang thiết bị. • Tác dụng diệt khuẩn mạnh, nhanh ngay cả những nơi có […]
  • THÀNH PHẦN

    Mỗi ml: Paracetamol ………………………………….………..400 mg Tá dược vừa đủ ……………………………………... 1ml

    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

    Pha nước uống.

    Liều 30 mg Paracetamol cho mỗi kg thể trọng một ngày, dùng 5 ngày liên tục, theo đường miệng, pha trong nước uống, tương đương liều 0.75ml dung dịch uống PRACETAM® 40% mỗi 10 kg thể trọng một ngày, dùng liên tục trong 5 ngày.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    1. Không sử dụng trên vật nuôi có tiền sử quá mẫn với paracetamol và bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

    2. Không sử dụng trên vật nuôi bị suy gan nặng.

    3. Không sử dụng trên vật nuôi bị suy thận nặng.

    4. Không sử dụng trên vật nuôi bị mất nước hoặc hạ huyết áp.

    LƯU Ý TRONG KHI SỬ DỤNG

    Tác dụng chống viêm có thể xuất hiện từ 12 đến 24 giờ sau khi tiến hành điều trị.

    TÁC DỤNG PHỤ

    Trong vài trường hợp hiếm gặp, ở liều điều trị có thể xuất hiện tạm thời tình trạng đi phân mềm và có thể kéo dài 8 ngày sau khi dừng sử dụng sản phẩm. Tình trạng này không gây bất kỳ ảnh hưởng nào đến sức khỏe của vật nuôi, không cần tiến hành điều trị đặc biệt và vật nuôi sẽ tự khỏi.

    TƯƠNG TÁC VỚI BẤT KỲ DƯỢC PHẨM VÀ CÁC THỂ TƯƠNG TÁC KHÁC

    Nên tránh đồng thời sử dụng với các thuốc gây độc cho thận

    QUÁ LIỀU

    Nếu dùng quá liều gấp 5 lần so với liều paracetamol khuyến cáo, đôi khi có thể xuất hiện tình trạng đi phân lỏng kèm vài mảnh rắn. Tình trạng này không gây bất kỳ ảnh hưởng nào đến sức khỏe của vật nuôi. Có thể sử dụng Acetylcysteine trong trường hợp lỡ dùng quá liều.

    QUY CÁCH

    Can nhựa (1; 5; 10 lít).

    BẢO QUẢN

    Tránh xa tầm với của trẻ em. Bảo quản dưới nhiệt độ 25oC. Bảo quản nơi khô ráo.

    CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y

0932111088
0932111088