Địa chỉ: Số 11 lô C3 khu đô thị Yên Hòa, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Cửa hàng
-
Vaccine Scocvac 4 có chứa 4 loại noãn nang cầu trùng bao gồm: E. tenella (chủng PTMZ) gây cầu trùng manh tràng. E. maxima (chủng PMHY) E. acervulina (chủng PAHY) gây cầu trùng ruột non, bị sớm trên gà E. necatrix (chủng PNHZ) gây cầu trùng “ruột giữa” hay ghép với vi khuẩn Clostridium (gây […]
-
MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
- Trong 1 g Soludox 50% có chứa: Doxycyline hyclate ................................................................................ 500 mg Đặc tính: Doxycyline thuộc nhóm kháng sinh tetracycline – nhóm kháng sinh kiềm khuẩn phổ rộng (ngay cả Mycoplasma spp và rickettsia). Doxycyline là kháng sinh có sinh khả dụng cao và mạnh hơn các kháng sinh thuộc nhóm tetracycline trước. Các chủng vi khuẩn nhạy cảm bao gồm: Actinobacillus pleuropneumonia, Bordetella spp., Haemophilus paragallinarum, Mycoplasma spp., Pasteurella mutocida và Omithobacterium rhinotracheale. Khả năng kháng E.coli có thể thay đổi.
- Soludox 50% được chỉ định điều trị nhiễm trùng sơ phát hay kế phát do các vi khuẩn nhạy cảm với doxycyline gây ra. Heo và gà. (Không dùng cho gà đẻ trứng thương phẩm phục vụ nhu cầu của con người).
- Pha nước uống theo liều lượng như sau
- Heo: 10 mg doxycyline hyclate / kg thể trọng / ngày, dùng từ 3 đến 4 ngày (tương đương 200 g Soludox 50% / 1000 lít nước)*
- Gà: 10 mg doxycyline hyclate / kg thể trọng / ngày, dùng từ 3 đến 4 ngày.(tương đương 100 g Soludox 50% / 1000 lít nước)*
- (*): dựa trên lượng nhu cầu nước cho heo là ±100 ml / kg thể trọng và nhu cầu nước cho gà là ±200 ml / kg thể trọng.
- - Heo: 5 ngày.
- - Gà: 5 ngày nếu liều dung là 10mg/kg - Gà: 12 ngày nếu liều dung là 20mg/kg
- Không yêu cầu. Tránh xa tầm tay trẻ em
- Thùng 9 gói, gói khối lượng tịnh 1kg
-
Thành phần: Whey sấy khô, sữa tách béo sấy khô, casein, bột whey protein sấy khô, huyết tương heo, chất béo động vật, dầu dừa Các acid amin, chiết xuất hemicelluloses,…. Công dụng: Sữa thay thế dành cho đàn heo con từ 1 ngày tuổi Công nghệ phối trộn protein công nghệ cao giúp heo […]
-
Thành phần: Oxytetracyline…..20% Công dụng: Điều trị và kiểm soát nhiễm khuẩn đường hô hấp; kiểm soát MMA Đặc trị bệnh liên quan đến kí sinh trùng đường máu (Mycoplasma Suis); APP; tụ huyết trùng… Chai clas độc đáo chống vỡ1 mũi kéo dài trong 48h Liều lượng và cách dùng: 1ml/10kgP Quy cách: Chai […]
-
-
THÀNH PHẦN:
Trong100 g: Tiamulin hydrogen fumarate…………………10 g Tá dược…………vừa đủ…..…………………..100 gCHỈ ĐỊNH:
Điều trị bệnh hồng lỵ trên heo do Brachyspira spp.LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Dùng theo đường miệng. Trộn vào thức ăn. Heo: Trên heo: 2,75 mg tiamulin/ kg thể trọng/ ngày (tương đương 68-170 g hỗn hợp/ 100 kg thức ăn) theo đó liều lượng như sau:- 5% trọng lượng = 68 g hỗn hợp/100 kg thức ăn,
- 3% trọng lượng. = 113 g hỗn hợp /100 kg thức ăn,
- 2% trọng lượng = 170 g hỗn hợp/100 kg thức ăn,
TƯƠNG TÁC:
Không dùng chung với monensin, salinomycin, narasin hoặc kháng sinh có chứa ion ít nhất 7 ngày trước và sau khi sử dụng TIAMVET® 100.THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM:
Thịt và nội tạng: Heo: 7 ngày.BẢO QUẢN
Bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ thấp hơn 25°C. Sau khi sử dụng sản phẩm, đóng túi bao bì lại sau mỗi lần dùng bằng cách gập mép túi để bảo quản sản phẩm tránh ánh sáng và độ ẩm.QUY CÁCH
Túi (5kg; 10kg; 25kg).CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y
-
-
THÀNH PHẦN:
- Mỗi liều vaccine chứa vi rút gây bệnh tai xanh nhược độc chủng JXA1-R.
- Hàm lượng vi rút ≥105.0 TCID50/Liều
- Heo con 14 – 30 ngày tuổi: tiêm 1ml/con. Sau 28 ngày tiêm nhắc lại 2ml/con. Sau đó định kỳ 4 tháng tiêm nhắc lại 1 lần với lượng 2ml/con.
- Heo trên 30 ngày tuổi: tiêm 2ml/con. Sau đó định kỳ 4 tháng tiêm nhắc lại với liều 2ml/con.
- Heo nái hậu bị: tiêm 2ml/con trước khi phối giống 30 ngày.
- Heo nái sinh sản: tiêm 2ml/con sau đẻ 14 – 28 ngày.
- Vùng có nguy cơ dịch Tai xanh xảy ra, ổ dịch cũ, tiêm ngay vaccine JXA1 – R cho toàn đàn với liều 2ml/con.
-
THÀNH PHẦN
Huyễn dịch màu trắng đục trước khi pha loãng. Mỗi liều 2 ml dung dịch hoàn nguyên vắc-xin dành cho nái có chứa: Hoạt chất: Circovirus type 2 bất hoạt gây bệnh PCV2 trên heo ≥ 2.1 log10 ELISA UnitLIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Làm ấm vắc xin ngay sau khi đưa ra từ tủ lạnh (hoặc các kho lạnh bảo quản) Hậu bị và nái: Dùng một liều 2 ml theo đường tiêm bắp sâu theo lịch tiêm như sau: - Chương trình chủng ngừa lần đầu:- Hậu bị: Hai mũi đầu tiên cách nhau 3-4 tuần, trong đó mũi thứ hai không trễ hơn 2 tuần trước khi phối. Và mũi thứ ba ít nhất không trễ hơn hai tuần trước khi đẻ.
- Nái: Hai mũi đầu tiên cách nhau 3-4 tuần, trong đó mũi thứ hai không trễ hơn 2 tuần trước khi đẻ.
THẬN TRỌNG
Để dùng vắc xin, lắc đều lọ vắc xin có chứa huyễn dịch kháng nguyên và tiêm toàn bộ lọ vắc xin vào lọ huyễn dịch chứa chất bổ trợ. Trộn nhẹ nhàng trước khi dùng. Vắc xin sau khi hoàn nguyên là huyễn dịch đồng nhất nhũ tương màu trắng.QUY CÁCH
Một bộ bao gồm: 1 lọ vaccine + 1 chai nước pha có thể tích thực 10 ml và Một bộ bao gồm: 1 lọ vaccine + 1 chai nước pha có thể tích thực 50 ml.BẢO QUẢN
Tránh xa tầm tay của trẻ em. Bảo quản và vận chuyển ở nhiệt độ lạnh từ 2 oC – 8oC. Tránh ánh sáng trực tiếp. Không được để đông đá.CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y
-
Đối với bệnh viêm phổi màng phổi do APP, người chăn nuôi nên tìm giải pháp: ► Tránh thiệt hại cao do heo chết thể cấp tính, ► Cải thiện tăng trọng và chỉ số chuyển hóa thức ăn (FCR), số ngày nuôi và độ đồng đều khi xuất thịt. Các tổn thất này thường gặp từ thể bán cấp tính và cận lâm sàng APP. Để phòng chống bệnh, người chăn nuôi nên chọn lựa một loại vắc-xin có: ► Khả năng bảo hộ cao nhất chống lại mọi chủng APP, ► Hiệu quả vượt trội không phụ thuộc serotype, ► Điểm bệnh tích phổi thấp nhất. Cho đến nay, Ceva đã tiến hành công cường độc để chứng minh hiệu quả bảo hộ của COGLAPIX với các serotyope: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 17. COGLAPIX chứa đầy đủ ba loại ngoại độc tố Apx của vi khuẩn APP, với 6 điểm nổi bật: ► Mang đến khả năng bảo hộ chéo chống lại hầu hết các serotype của APP, ► Giảm lượng kháng sinh sử dụng ► Giảm thiểu tỉ lệ chết trong đàn ► Giảm tỉ lệ heo bị viêm màng phổi ► Cải thiện tăng trọng bình quân ngày (ADG) & chỉ số chuyển hóa thức ăn (FCR) ► Đảm bảo khoản lợi nhuận đầu tư.
THÀNH PHẦN
Vắc-xin chứa dòng Actinobacillus pleuropeumoniae được bất hoạt với formaldehyde với sự bảo quản bằng merthiolate cùng với chất bổ trợ nhôm hydroxide dạng keo.ĐẶC TÍNH
Vắc-xin chứa các kháng nguyên thân và ba loại độc tố Apx I, II và III của Actinobacillus pleuropneumoniae. Nhờ thế, sẽ cung cấp sự miễn dịch chống lại tất cả các serotype đã được biết của Actinobacillus pleuropneumoniae.CHỈ ĐỊNH
Kích thích đàn heo tạo miễn dịch chống lại bệnh Viêm phổi - màng phổi do Actinobacillus pleuropneumoniae gây ra.LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Tiêm bắp Mỗi liều 2 ml/con/lần.- Hai mũi tiêm: mũi đầu khoảng 8 tuần tuổi, tái chủng sau 3 tuần.
LƯU Ý
Không được sử dụng vắc-xin trong giai đoạn mang thai hay nuôi con.THỜI GIAN NGỪNG THUỐC
0 ngàyTHỜI HẠN SỬ DỤNG
24 tháng. Vắc-xin phải được sử dụng ngay sau khi mở nắp.QUY CÁCH
Chai 100mlBẢO QUẢN
Bảo quản từ +2oC đến +8oC và tránh ánh sáng trực tiếp. Không được làm đông đá.CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y
-
THÀNH PHẦN
Vắc-xin được sản xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn vô hoạt Mycoplasma hyopneumoniae, kết hợp với ImuvantTM - chất bổ trợ dầu J5 đặc hiệu và được bảo quản bằng thiomersal.CHỈ ĐỊNH
Nhằm kích hoạt hệ thống miễn dịch chủ động của heo kiểm soát bệnh viêm phổi địa phương do Mycoplasma hyopneumonia.LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Tiêm bắp trong điều kiện vô trùng. Liều lượng:- Một liều 2 ml duy nhất cho heo từ 21 ngày tuổi
- Trong trường hợp heo bị nhiễm sớm có thể chia làm hai lần chủng: 1 ml / liều ở tuần đầu tiên của heo con, sau đó tái chủng vào 2-3 tuần sau.
LƯU Ý
Chỉ dùng vắc-xin cho heo khỏe mạnh. Sử dụng dụng cụ vô trùng để thực hiện việc tiêm phòng. Đưa vắc-xin về nhiệt độ phòng (15 đến 25oC) trước khi sử dụng. Lắc đều trước khi dùng. Nếu tiêm nhầm vắc-xin vào người, phải đi khám Bác sỹ ngay.THỜI GIAN NGỪNG THUỐC
0 ngàyTHỜI HẠN SỬ DỤNG
24 tháng. Vắc-xin phải được sử dụng ngay sau khi mở nắp.QUY CÁCH
Chai 50 ml, 100 ml và 250 mlBẢO QUẢN
Bảo quản từ +2oC đến +8oC và tránh ánh sáng trực tiếp. Không được làm đông đá.CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y
-
THÀNH PHẦN
Vaccine chứa dòng virus bệnh Giả dại (Aujeszky’s) nhược độc, đông khô, dòng MNC+/10 a, đã loại bỏ gE, thu được bằng công nghệ di truyền. Một liều (2ml) của sản phẩm có chứa.................................................. tối thiểu 106.0 TCID50LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Pha AUPHYL® Plus với chất bổ trợ đặc hiệu kèm theo sản phẩm, hoặc nước pha thông thường rồi lắc kỹ. Nên tiêm bắp tại ở vùng cổ sau tai. Liều dùng: 2 ml/con. • Heo vỗ béo: - Một liều tiêm phòng duy nhất lúc 8-10 tuần tuổi, đủ để bảo vệ heo trong khu vực nhiễm bệnh mức độ vừa phải. - Trong trường hợp nhiễm bệnh nghiêm trọng, tiêm phòng cho heo lúc 8 tuần tuổi và sau đó tái chủng lúc 11-12 tuần tuổi. • Heo giống: - Tiêm phòng lần đầu kích thích tạo miễn dịch sơ bộ: thực hiện hai mũi tiêm cách nhau 1 tháng như trên. - Tiêm nhắc lại: 3 tuần trước khi đẻ. Trong trường hợp nổ dịch, tiêm phòng ngay lập tức sau những trường hợp có triệu chứng lâm sàng đầu tiên để khống chế sự lây lan của dịch bệnh.THẬN TRỌNG
Sử dụng hết lượng vaccine ngay khi pha xong. Đốt hoặc tiệt trùng chai lọ vaccine và phần vaccine không sử dụng. Tiêm vaccine trong điều kiện vô trùng và chỉ tiêm cho heo khỏe mạnh. Sự thành công trong việc tiêm phòng phụ thuộc vào việc bảo quản và sử dụng sản phẩm đúng cách. Tránh để vật nuôi bị stress vào những ngày trước và sau khi tiêm phòng.QUY CÁCH
Một bộ bao gồm: 1 lọ vaccine 50 liều + 1 chai nước pha có thể tích thực 100 ml – tương đương 50 liều.BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ từ 2 – 8oC. Tránh ánh sáng trực tiếp. Không được để đông đá.CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y