Địa chỉ: Số 11 lô C3 khu đô thị Yên Hòa, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Cửa hàng
-
THÀNH PHẦN
Một liều chứa: Dòng Thiverval gây ra bệnh Dịch Tả Heo..................................... tối thiểu 3.75 log10TCID50 hoặc tối thiểu 3.6 log10PFU.CHỈ ĐỊNH
Bảo vệ đàn heo chống lại bệnh Dịch Tả Heo - Classical Swine Fever (Hog Cholera).LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Tiêm bắp sâu Liều lượng: 0.5 ml một mũi cho tất cả heo trong đàn, bất kể độ tuổi và trọng lượng.- Heo con từ mẹ không được tiêm phòng: tiêm phòng từ 5 ngày tuổi.
- Heo con từ mẹ được tiêm phòng: tiêm phòng từ 35 ngày tuổi và 3 tuần sau tiêm nhắc lại.
- Heo nái: tiêm phòng vào thời điểm 5 tuần trước khi sinh.
- Heo nái hậu bị: tiêm phòng từ 35 ngày tuổi, tiêm lặp lại 3 tuần sau và 6 tháng sau tiêm nhắc lại.
LƯU Ý
- Sự bảo vệ đầy đủ chỉ có thể nhận được trên các heo khỏe mạnh. - Có thể tiêm phòng vắc-xin khác sau vài ngày tiêm phòng với COGLAPEST®. Nhưng không được sử dụng đồng thời COGLAPEST® với huyết thanh kháng vi-rút gây bệnh Dịch tả Heo. - Tránh tạo thêm stress cho thú được tiêm phòng trong vòng một tuần sau khi tiêm. - Tiêm phòng là cần thiết nhưng không nên sử dụng trong các giai đoạn sau:- Heo nái: 3 tuần trước và 4 tuần sau khi tiêm phòng với COGLAPEST®, 4 tuần trước và 1 tuần sau khi đẻ.
- Heo con: 1 tuần trước và 1 tuần sau khi cai sữa.
- Heo: 3 tuần trước khi giao phối.
QUY CÁCH
Lọ 25 x 10 liều và 25 x 50 liềuBẢO QUẢN
Bảo quản từ +2oC đến +8oC và tránh ánh sáng trực tiếp. Bảo quản không đúng có thể làm mất hiệu lực của vắc-xin.CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y
-
Thành phần chính và hàm lượng: Vắc xin chứa vi rút cúm gia cầm phân typ H9, chủng A/Chicken/Guangdong/SS/94 (H9N2) thuộc dòng Y280/BJ94 đã được vô hoạt. Hàm lượng vi rút trước khi vô hoạt ít nhất ≥ 5×10^7.5 EID50/ml. Mô tả: Dạng nhũ dầu đồng nhất. Chỉ định và cách dùng: Vắc xin dùng […]
-
Thành phần: Amoxicillin (dưới dạng muối trihydrate)…………15g
Tá dược…………..vừa đủ…………………………100g
ĐẶC TÍNH
Amoxicillin hoạt động bằng cách ngăn cản sự tổng hợp mucopeptide trên thành tế bào vi khuẩn. Amoxicillin có hiệu lực diệt khuẩn thay đổi theo thời gian trên các vi khuẩn Gram dương như Staphylococci, Streptococci, Corynebacteria, Clostridium, Erysipelothrix và vi khuẩn Gram âm như E. coli, Salmonella, Pasteurella và các vi khuẩn gần giống Pasteurella (pasteurella-like germs), Bordetella, Actinobacillus, Haemophilus, Bacillus anthracis, Moraxella, Proteus mirabilis. Sau đó, Amoxicillin xâm nhập nhanh chóng vào các mô, cũng như vào hệ thống mạch máu. Trong đó, quan trọng nhất là khả năng phân bố khắp phổi. Khả năng chuyển hóa của Amoxicillin yếu nên phần lớn bị thận thải trừ qua đường tiểu dưới dạng còn hoạt tính. Tác động vào giai đoạn rất sớm của tiến trình nhân lên của vi khuẩn, vì thế Amoxicillin thường được sử dụng trong các trường hợp cấp tính như một giải pháp điều trị hàng đầu. Hiệu lực của VETRIMOXIN® L.A kéo dài đến 48 giờ. Sử dụng cho heo, gia súc và các thú nhai lại nhỏ.CHỈ ĐỊNH
- Nhiễm trùng đường tiêu hóa
- Nhiễm trùng đường hô hấp (như các bệnh do Pasteurella, hội chứng MMA... gây ra)
- Nhiễm trùng da và mô mềm
- Nhiễm trùng đường sinh dục - tiết niệu (Viêm bàng quang, Viêm vú, Viêm tử cung)
- Nhiễm trùng sau khi giải phẫu
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da: 1 ml của VETRIMOXIN® LA cho mỗi 10 kg thể trọng và lặp lại trong vòng ba ngày khi cần thiết. Tỉ lệ này tương đương với 15 mg Amoxicillin cho mỗi kg thể trọng. Nếu liều lượng vượt quá 20 ml, nên chia ra thành hai lần tiêm.CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không sử dụng đối với thú nhạy cảm với Penicillins hay dùng trên thỏ, chuột lang và chuột hamster.THỜI GIAN NGỪNG THUỐC
- Sữa: 2 ngày
- Thịt: 10 ngày
QUY CÁCH
Chai 100mlCHỈ DÙNG TRONG THÚ Y
-
Thành phần: Amoxicillin ….. 15% Công dụng: Hội chứng MMA và nhiễm trùng đường tiết niệu Công nghệ làm nhuyễn hạt thuốc dạng tinh thể làm thuốc đi qua được mang khớp, màng não => đặc trị bệnh đường tiêu hóa/ hô hấp như APP; glaser; phó thương hàn,… đặc biệt là liên cầu khuẩn […]
-
Thành phần: Sodium dicho-iso-cyanurate (SDIC)…….5% Postassium mono – persulpgate………….50% Chất Bổ Trợ: Sodium Hexametaphosphate…………….25% Sulphamic Acid………………………….15% Sodium dodecylbenzenee Sulphanate……5% Công dụng: Phổ sát khuẩn rộng, diệt dịch tả lợn châu phi trong 30s Không ăn mòn kim loại, dụng cụ chăn nuôi,… Không ảnh hưởng đến sức khỏe con người & vật nuôi Hoạt động […]





